LỊCH SỬ DO THÁI - Trang 843

PHẦN BẢY: ZION

1. Amos 3:2.

2. Arthur A. Cohen, The Natural and Supernatural Jew (London 1967), 180-2.

3. Robert Wistrich, Hitler’s Apocalypse: Jews and the Nazi Legacy (London

1986), 162ff.

4. Trích trong H. H. Ben Sasson (chủ biên), A History of the Jewish People (bản dịch, Harvard 1976), 1040.

5. Churchill viết cho Ngài Edward Grigg, ngày 12

tháng 7 năm 1944; Monty Noam Penkower, The Jews Were Expendable: Free World Diplomacy and the Holocaust (Chicago 1983), chương 1, “The Struggle for an Allied Jewish

Fighting Force,” 3ff.

6. Evelyn Waugh, The Holy Places (London 1952), 2.

7. Eric Silver, Begin (London 1984), 8.

8. Menachem Begin, WhiteNights (New York

1977).

9. Michael Bar-Zohar, Ben Gurion: A Biographi (London 1978), 129.

10. Thurston Clarke, By BloodandFire (London 1981), 116.

11. Silver, sđd, 67-72.

12.

Nicholas Bethell, The Palestine Triangle: The Struggle Between the British, the Jews and the Arabs (London 1979), 26 Iff.

13. Michael J. Cohen, Palestine and the Great Powers

(Princeton 1982), 270-6, về quyết định rút lui của Anh.

14. Alfred Steinberg, The Man from Missouri: The Life and Times of Harry S. Truman (New York 1952), 301.

15. The

Forrestal Diaries (New York 1951), 324, 344, 348.

16. Petroleum Times, June 1948.

17. Leonard Schapiro, “The Jewish Anti-Fascist Committee..” trong B. Vago và G. L.

Mosse (đồng chủ biên), Jews and Non-Jews in Eastern Europe (New York 1974), 291ff.

18. Howard Sachar, “The Arab-Israel Issue in the Light of the Cold War,” Sino-Soviet

Institute Studies (Washington DC), 1966,2.

19. Howard Sachar, Europe Leaves the Middle East 1936-54 (London 1974), 546-7; Netanel Lorch, The Edge of the Sword: Israel’s

War of Independence 1947-9 (New York 1961), 90; David Horowitz, The State in the Making (New York 1953), 27.

20. Rony E. Gabbay, A Political Study of the Arab-Jewish

Conflict (Geneva 1959), 92-3.

21. Edward Luttwak và Dan Horowitz, The Israeli Army (New York 1975), 23ff.

22. Về quá trình chiến đấu, xem Edgar O’Ballance, The Arab-

Israeli War 1948 (London 1956).

23. Kho lưu trữ Jabotinsky; trích trong Silver, sđd, 90.

24. Về vụ Deir Yassin, xem Silver, sđd, 88-95.

25. Xem các bản đồ và con số về

nguồn gốc và sự phân bố người tị nạn Ả-rập và người tị nạn Do Thái trong Martin Gilbert, The Arab-Israel Conflict: Its History in Maps (London 1974), 49,50.

26. Đài phát

thanh Cairo, ngày 19 tháng 7 năm 1957.

27. Sáng thế ký 15:1-6; 12:1-3.

28. Gilbert, sđd, 11, về bản đồ của đề xuất năm 1919. Xem thêm các bản đồ trong Encyclopaedia

Judaica, ix 315-16.

29. Gilbert, sđd, 24, về bản đồ của đề xuất Peel.

30. Trích trong W. D. Davies, The Territorial Dimension in Judaism (Berkeley 1982), 114-15; xem thêm

Ben Halpern, The Idea of the Jewish State (tái bản lần thứ hai, Harvard 1969), 41 ff.

31. Về Chiến tranh Sinai, xem Chaim Herzog, The Arab-Israeli Wars (London 1982).

32.

Về Chiến tranh Sáu ngày, xem Terence Prittie, Israel: Miracle in the Desert (tái bản lần thứ hai, London 1968).

33. Về Chiến tranh Yom Kippur, xem Herzog, sđd.

34. Về các

cuộc đàm phấn hoà bình Israel-Ai Cập, xem câu chuyện của hai nhân chứng, Moshe Dayan, Breakthrough (London 1981); Ezer Weizman, The Battle for Peace (New York 1981).

35. Trích trong S. Clement Leslie, The Rift in Israel: Religious Authority and Secular Democracy (London 1971), 63ff.

36. Amos Perlmutter, Israel: the Partitioned State: A

Political History since 1900 (New York 1985), chương 7; R. J. Isaacs, Israel Divided: Ideological Politics in the Jewish State (Baltimore 1976), 66ff.

37. Văn bản Luật Trở về

(sửa đổi năm 1954,1970) được đăng trong Philip S. Alexander, Textual Sources for the Study of Judaism (Manchester 1984), 166-7.

38. Về phán quyết này, xem sđd, 168-71.

39. Về người nhập cư từ châu Âu, xem bản đồ trong Gilbert, sđd, 51; con số nhập cư chi tiết tính đến năm 1970 có trong Encyclopaedia Judaica, ix, 534-46.

40. B. C. Kaganoff,

A Dictionary of Jewish Names and their History (London 1977).

41. Bar-Zohar, sđd, 171-2.

42. Silver, sđd, 99-108.

43. Dan Horowitz và Moshe Lissak, Origins of the

Israeli Polity: Palestine Under the Mandate (Chicago 1978).

44. Emile Marmorstein, Heaven at Bay: The Jewish Kulturkampf in the Holy Land (Oxford 1969), 142-3.

45.

Về các cuộc tranh đấu của Ben Gurion, xem Perlmutter, sđd, 15-17, 131-5.

46. Trích trong Perlmutter, sđd, 145.

47. Bài phát biểu ở Knesset, ngày 20 tháng 6 năm 1977.

48. “With Gershom Scholem: An Interview” trong W. J. Dannhauser (chủ biên), Gershom Scholem: Jews and Judaism in Crisis (New York 1976).

49. Marmorstein, sđd, 80-

9.

50. Sđd, 108ff.

51. I. Domb, Transformations (London 1958).

52. Solomon Granzfried, Kissor Shulan ‘Arukh, chương 72, đoạn 1-2.

53. Leslie, sđd, 52ff.

54.

Z. E. Kurzweil, Modern Trends in Jewish Education (London 1964), 257ff.

55. Trích trong Marmorstein, sđd, 144.

56. Trường hợp được trích trong Chaim Bermant, On the

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.