128. Hilberg, sđd, i 39.
129. Sđd, 46, chú thích cuối trang 1.
130. Sđd, 69-75.
131. Sđd, 96-107.
132. Sđd, 190-1.
133. Sđd, ii 416; Lucy S. Davidowicz, The
War Against the Jews, 1933-45 (London 1975), 141; Martin Gilbert, The Holocaust (New York 1986), 526.
134. Benjamin Ferencz, Less than Slaves: Jewish Forced Labour and
the Quest for Compensation (Harvard 1979), 25.
135. Hilberg, sđd, i 254.
136. Ferencz, sđd, 28.
137. Robert H. Abzug, Inside the Vicious Heart: Americans and the
Liberation of Nazi Concentration Camps (Oxford 1985), 106.
138. Ferencz, sđd, 22.
139. Sđd, phụ lục 3, 202ff.; bản khai có tuyên thệ của Höss, ngày 12 tháng 3 năm
1947.
140. Ferencz, sđd, 19.
141. Hilberg, sđd, i 87.
142. David Irving, Hitler’s War (London 1977).
143. Gerald Fleming, Hitler and the Final Solution (Berkeley
1984), phản bác.
144. H. R. Trevor-Roper (chủ biên), Hitler’s Table Talk 1941-44 (London 1973), 154.
145. Wistrich, Hitler’s Apocalypse, 37; và xem chương 6, “Hitler and
the Final Solution,” 108ff.
146. Davidowicz, sđd, 132.
147. Sđd, 134; Alexander Mitscherlich và Fred Mielke, Doctors of Infamy: The Story of the Nazi Medical Crimes
(New York 1949), 114.
148. Hilberg, sđd, i 281.
149. Sđd, 308.
150. Sđd, 332-3.
151. Các trại được liệt kê bởi chính phủ Đức, Bundesgesetzblatt, ngày 24 tháng 9
năm 1977, trang 1787-1852; con số 900 trại lao động được Höss đưa ra.
152. Hilberg, sđd, i 56.
153. Davidowicz, sđd, 130.
154. Jochen von Lang, Eichmann
Interrogated (New York 1973), 74-5.
155. Louis P. Lochner (chủ biên), The Goebbels Diaries 1942-43(New York 1948).
156. Các con số được lấy từ Davidowicz, sđd, phụ
lục b, 402f.
157. Bằng chứng cơ bản cho các vụ giết người của Đức Quốc xã đến từ Trials of Major War Criminals before the International Military Tribunal, 44 tập (Nuremberg
1947), Nazi Conspiracy and Aggression, tám tập cộng phụ bản (Washington DC 1946), và Trials of War Criminals before the Nuremberg Military Tribunals under Control Council
Law No. 10, 15 tập (Washington DC).
158. Luba Krugman Gurdus, The Death Train (New York 1979); Martin Gilbert, Journey (London 1979), 70.
159. Hilberg, sđd, i 581;
Gilbert, Finaljourney, 78,
160. Về lịch sử các trường hợp, xem Leonard Gross, The Last Jews in Berlin (London 1983).
161. Sđd.
162. Hồ sơ chiến tranh bài Do Thái của
Áo được tóm tắt trong Howard M. Sacher, Diaspora (New York 1985), 30ff.
163. Hilberg, sđd, ii 457-8.
164. Các con số lấy từ Julius S. Fischer, Transnistria, the Forgotten
Cemetery (South Brunswick 1969), 134-7.
165. Davidowicz, sđd, 383-6.
166. Bagatelle pour un massacre (Paris 1937), 126; về Céline, xem Paul J. Kingston, Anti-Semitism
in France during the 1930s (Hull 1983), 131-2.
167. Jean Laloum, La France Antisémite de Darquier de Pellepoix (Paris 1979).
168. M. R. Marrus và R. O. Paxton, Vichi
France and the Jews (New York 1981), 343.
169. Andre Halimi, La Delation sous l’,occupation (Paris 1983).
170. Nhật ký của Herzl, ngày 23 tháng 1 năm 1904; Cecil
Roth, The History of the Jeuls of Italy (Philadelphia 1946), 474-5.
171. Meir Michaelis, Mussolini and the Jews (Oxford 1978), 52.
172. Sđd, 1 Iff., 408; Gaetano Salvemini,
Prelude to World War II (London 1953), 478
173. Michaelis, sđd, 353-68.
174. Tuyển tập lịch sử truyền miệng, The Reminiscences of Walter Lippmann, 248-50; Meryl
Secrest, Being Bernard Berenson (New York 1979).
175. Con số thống kê về Holocaust khác nhau. Tôi lấy các con số về Hungary từ Monty Noam Penkower, The Jews Were
Expendable: Free World Diplomacy and the Holocaust (Chicago 1983), 214. Xem các con số và nguồn tư liệu trong Encyclopaedia Judaica, viii 889-90.
176. F. E. Werbell và
Thurston Clarke, Lost Hero: The Mystery of Raoul Wallenberg (New York 1982); Alvar Alsterdal, “The Wallenberg Mystery,” Soviet Jewish Affairs, February 1983.
177. David
S. Wyman, The Abandonment of the Jews: America and the Holocaust, 1941-5 (New York 1984), 97.
178. Penkower, sđd, 193.
179. Charles Stember (chủ biên), Jews in the
Mind of America (New York 1966), 53-62; Wyman, sđd, 10-11.
180. Boston Globe, ngày 26 tháng 6 năm 1942; New York Times, ngày 27 tháng 6 năm 1942. Tuy nhiên, tờ Times
có bài tóm tắt bao quát về bản báo cáo ngày 2 tháng 7.
181. Nation, ngày 19 tháng 5 năm 1945; Abzug, sđd, 136-7.
182. Wyman, sđd, 313 và chú thích cuối trang.
183.
Sđd, 112ff.
184. Penkower, sđd, 193.
185. Wyman, sđd, 299.
186. Hilberg, sđd, i 358.
187. Wyman, sđd. 4-5.
188. Về Betar, xem Marcus, Social and Political
History of the Jews in Poland 1919-38, 271-3; Silver, sđd, 19ff.
189. Hilberg, sđd, 1186-7.
190. Khoảng một phần ba cuốn biên niên sử này tới nay đã được xuất bản: Lucjan
Dobroszynski (chủ biên), The Chronicle of the Lodz Ghetto, 1941-44 (Yale 1984).
191. Penkower, sđd, 292, 337-8, ghi chú 10.
192. Gilbert, The Holocaust, 426-7.
193.
Davidowicz, sđd, 301.
194. Sđd, 289.
195. Đệ nhị luật 28:66-7.
196. Yaffa Eliach (chủ biên), Hasidic Tales of the Holocaust (Oxford 1983).
197. Arnold J. Pomerans
(dịch), Etty: A Diary, 1941-3 (London 1983).
198. Về Warsaw, xem Yisrael Gutman, The Jews of Warsaw, 1939-43: Ghetto, Underground, Revolt (bản dịch, Brighton 1982);
Hilberg, sđd, ii 511-12.
199. Xem “Rose Robota, Heroine of the Auschwitz Underground” trong Yuri Suhl (chủ biên), They Fought Back (New York 1975); Philip Muller,