Sunday Herald, ngày 8 tháng 2 năm 1920, trích trong Poliakov, sđd.
67. Morning Post, ngày 6 tháng 10 năm 1921, trích trong Poliakov, sđd.
68. Robert Wilson, The Last
Days of the Romanovs (London 1920), 148.
69. P. Levy, Les Noms des Israelites en France (Paris 1960), 75-6.
70. Trích trong Paul J. Kingston, Anti-Semitism in France
during the 1930s: Organization, Personalities and Propaganda (Hull 1983), 4.
71. Paul Hyman, From Dreyfus to Vichi: The Remaking of French Jewry (Columbia 1979), 35.
72. Léon Blum, Nouvelles Conversations de Goethe avec Eckermann (Paris 1901), trích trong Wistrich, sđd.
73. Harvey Goldberg, “Jean Jaures on the Jewish Question,” Jewish
Social Studies (April 1958).
74. A. Mitchell Palmer, “The Case Against the Reds,” Forum, tháng 2 năm 1920; Poliakov, sđd, 231-2.
75. Về triết học pháp luật của Brandeis,
xem Philippa Strum, Louis D. Brandeis: Justice for the People (Harvard 1985).
76. West Virginia State Board of Education V. Barnette (1943).
77. G. Saleski, Famous
Musicians of Jewish Origin (New York 1949).
78. T. Levitan, Jews in American Life (New York 1969), 96-9, 199-203, 245-6.
79. Trích trong Lary May, Screening Out the
Past: The Birth of Mass Culture and the Motion-Picture Industry (Oxford 1980).
80. Xem Philip French, The Movie Moguls (London 1967).
81. Sđd, 21.
82. Về chi tiết
tiểu sử, xem French, sđd; May, sđd, 253, bảng ma, “Founders of the Big Eight,” và bảng mb về tiểu sử.
83. French, sđd, 28.
84. Raymond Durgnat, The Crazy Mirror:
Hollywood Comedy Jind the American Image (London 1969), 150-61; 78-83.
85. May, sđd, 171.
86. Helen và Robert Lynd, Middletown (New York 1929).
87. Edward J.
Bristow, Prostitution and Prejudice: The Jewish Fight Against White Slavery 1870-1939 (New York 1984).
88. Jenna Weissman Joselit, Our Gang: Jewish Crime and the New
York Jewish Community 1900-1940 (New York 1983).
89. Về gangster Do Thái, xem Albert Fried, The Rise and Fall of the Jewish Gangster in America (New York 1980).
90. Melvin Urofsky, American Zionism: From Herzl to the Holocaust (New York 1980), 127.
91. Trích trong Ronald Steel, Walter Lippmann and the American Century
(London 1980), 187.
92. James Grant, Bernard Baruch: The Adventures of a Wall Street Legend (New York 1983), 223ff., cho thấy rằng ông chỉ cứu được phần lớn gia sản của
mình sau khi thị trường sụp đổ; ông không bao giờ có tài sản từ 10 đến 15 triệu đôla.
93. Sđd, 107-9.
94. Steel, sđd, 189.
95. “Public Opinion and the American Jew,”
Anmerican Hebrew, 14 April 1922.
96. Trích trong Steel, sđd, 194.
97. Trích trong Steel, sđd, 330-1.
98. New York Times, ngày 11 tháng 4 năm 1945; về các cuộc thăm
dò dư luận, xem Davis S. Wyman, The Abandonment of the Jews: America and the Holocaust 1941-45 (New York 1984), 8-9.
99. Fritz Stern, “Einstein’s Germany” trong Holton
và Elkana, sđd, 322ff.
100. Sđd, 324-5.
101. E. J. Gumpel có một cuộc điều tra thống kê về những vụ sát hại và án tù này, Vier Jahre politisches Mord (Berlin 1922), trích
trong Grunfeld, sđd.
102. Mein Kampf (ấn bản năm 1962), 772.
103. Walter Laqueur, Russia and Germany: A Century of Conflict (London 1962), 109ff.; Poliakov, sđd, iv
174.
104. Robert Wistrich, Hitler’s Apocalypse: Jews and the Nazi Legacy (London 1986), 14-19.
105. Trích trong Raul Hilberg, The Destruction of the European Jews (ấn
bản có sửa chữa, New York 1985), i 20-1.
106. Zentralblattfur Psychotherapie, vii (1934), trích trong Grunfeld, sđd.
107. Fritz Stern, The Politics of Cultural Despair
(Berkeley 1961), 291.
108. Fritz K. Ringer, The Decline of the German Mandarins: The German Academic Community 1890-1933 (Harvard 1969), 446.
109. George L.
Mosse, The Crisis in German Ideology (London 1966), 196.
110. Michael S. Steinberg, Sabres and Broumshirts: The German Students’ Path to National Socialism, 1918-35
(Chicago 1977), 6-7; P. G. J. Pulzer, The Rise of Political Anti-Semitism in Germany and Austria (New York 1964), 285ff.
111. Dennis E. Showalter, LittleMan, WhatNow? Der
Stürmer in the Weimar Republic (Hamden, Connecticut 1983).
112. Istvan Deak, Weimar Germany’s Left-wing Intellectuals: A Political History of the Weltbühne and its Circle
(Berkeley 1968); Harold L. Poor, Kurt Tucholsky and the Ordeal of Germany 1914-35 (New York 1968).
113. Trích trong Walter Laqueur, Weimar: A Cultural History 1918-
1933 (London 1974),45.
114. Mosse, sđd, 144.
115. Donald L. Niewyk, The Jews in Weimar Germany (Manchester 1981), cos một chương về chủ đề này, “The Jew as
German Chauvinist, 165-77 “.
116. Laqueur, Weimar, 72.
117. Sđd, 75ff.
118. Mosse, sđd, 242.
119. Roger Manvell và Heinrich Fraenkel, The German Cinema
(London 1971), 7ff.
120. Laqueur, sđd, 234ff.
121. Gershom Scholem, Walter Benjamin: The Story of a Friendship (London 1982); Jews and Judaism in Crisis (New York
1976), 193.
122. Richard Wolin, Walter Benjamin: An Aesthetic of Redemption (New York 1982), 40-3.
123. Walter Benjamin, Illuminations (bản dịch, New York 1969),
255: Wolin, sđd, 50ff.
124. Terry Eagleton, Walter Benjamin, or Towards a Revolutionary Criticism (London 1981).
125. Hilberg, sđd, i 30ff.
126. Institut fur
Zeitgeschichte, Munich; trích trong Wistrich, Hitler’s Apocalypse, 31-2.
127. Max Domarus (chủ biên), Hitler: Reden und Proklamationen 1932-45 (Wurzburg 1962), i 537.