LỊCH SỬ DO THÁI - Trang 844

Other Hand (London 1982), 55.

57. Trích trong sđd, 56.

58. Trích trong Leslie, sđd, 62.

59. Dân số 5:2-3.

60. Dân số 19:17-18.

61. N. H. Snaith, Leviticus and

Numbers (London 1967), 270-4.

62. Immanuel Jacobovits, The Timely and the Timeless (London 1977) , 291.

63. Sử ký 128:19.

64. Về các lập luận, xem Jacobovits,

sđd, 292-4.

65. Encyclopaedia Judaica, xv 994.

66. Chẳng hạn như Richard Harwood, Did Six Million Really Diel (New York 1974) và Arthur Butz, The Hoax of the

Twentieth Century (New York 1977).

67. Về các cáo buộc, xem Moshe Pearlman, The Capture and Trial of Adolf Eichmann (London 1963), phụ lục 633-43.

68. Sđd, 85.

69. Sđd, 627.

70. Hanoch Smith, “Israeli Reflections on the Holocaust,” Public Opinion (tháng 12-tháng 1 năm 1984).

71. Trích trong John C. Merkle, The Genesis of

Faith: The Depth Theology of Abraham Joshua Herschel (New York 1985), 11.

72. Cohen, sđd, 6-7.

73. Xem tấm bản đồ hữu ích, “World Jewish Population 1984” trong

Howard Sachar, Diaspora (New York 1985), 485-6.

74. H. S. Kehimkan, History of the Bene Israel of India (Tel Aviv 1937).

75. Về người Do Thái Ấn Độ, xem Schifra

Strizower, The Children of Israel: The Bene Israel of Bombay (Oxford 1971) và Exotic Jewish Communities (London 1962).

76. Trích trong Encyclopaedia Judaica, ix II38-9.

77. P. Levy, Les Noms des Israelites en France (Paris 1960), 75-6.

78. Trích trong P. Girard, Les Juifs de France de 1789 à 1860 (Paris 1976), 172.

79. Domenique

Schnapper, Jewish Institutions in France (bản dịch, Chicago 1982), 167, ghi chú 22.

80. Irving Kristol, “The Political Dilemma of American Jews,” Commentary (July 1984);

Milton Himmelfarb, “Another Look at the Jewish Vote,” Commentary (December 1985).

81. Trích trong Bernard D. Weinryb, “Anti-Semitism in Soviet Russia” trong Lionel

Kochan (chù biên), The Jews in Soviet Russia (Oxford 1972), 308; về chủ nghĩa bài Do Thái của Stalin, xem Svetlana Alliluyeva, Twenty Letters to a Friend (bản dịch, London

1967), 76, 82,171,193, 206, 217.

82. Trích trong Weinryb, sđd, 307.

83. Xem Peter Brod, “Soviet-Israeli Relations 194856־,” và Arnold Krammer, “Prisoners in Prague:

Israelis in the Slansky Trial” trong Robert Wistrich (chủ biên), The Left Against Zion: Communism, Israel and the Middle East (London 1979), 57ff., 72ff.

84. Xem Benjamin

Pinkus, “Soviet Campaigns against Jewish Nationalism The Jewish Anti-Fascist Committee and Phases of Soviet Anti-Semitic Policy during and after World War n” trong B. Gao và

G. L. Mosse (đồng chủ biên), Jews and Non-Jews in Eastern Europe (New York 1974), 291ff.; Wistrich, Hitler’s Apocalypse, chương 10, “The Soviet Protocols,” 194ft.

85.

Joseph B. Schechtman, Star in Eclipse: Russian Jewry Revisited (New York 1691), 80.

86. W. D. Rubinstein, The Left, the Right and the Jews (London 1982), “The Soviet

Union,” 180-99, cung cấp rất nhiều con số thống kê.

87. Philippa Lewis, “The Jewish Question in the open, 1968-71” trong Kochan, sđd, 337-53; IlyaZilberberg, “From Russia to

Israel: A Personal Case-History,” Soviet Jewish Affairs (May 1972).

88. “A Short Guide to the Exit Visa,” Hội đồng quốc gia vì người Do Thái Xô Viết phát hành, London,

1986.

89. D. M. Schreuder, The Scramble for Southern Africa, 1877-1895 (Oxford 1980), 181ff.; Freda Troup, South Africa: An Historical Introduction (London 1972), 153ff.

90. Về những người tiên phong Do Thái, xem Geoffrey Wheatcroft, The Randlords: The Men Who Made South Africa (London 1985), 51ff., 202ff. Về thế hệ thứ hai, xem Theodore

Gregory, Ernest Oppenheimer and the Economic Development of Southern Africa (New York 1977).

91. Trích trong Wheatcroft, sđd, 205, chú thích cuối trang.

92. J. A.

Hobson, The War in South Africa: Its Cause and Effects (London 1900), nhất là phần II, chương 1, “For Whom Are We Fighting?”

93. J. A. Hobson, Imperialism: A Study

(London 1902), 64.

94. V. I. Lenin, lời tựa cho Imperialism: The Highest Stage of Capitalism (tái bản, bản dịch, London 1934), 7. Xem thêm R. Koebner và H. D. Schmidt,

Imperialism: The Story and Significance of a Political Word, 1840-1960 (Cambridge 1965), 262.

95. Artur London, L’Aveu (Paris 1968), trích trong W. Oschlies, “Neo-Stalinist

Anti-Semitism in Czechoslovakia” trong Wistrich, The Left Against Zion, 156-7.

96. Trích trong J. B. Schechtman, “The USSR, Zionism and Israel,” trong Weinryb, sđd, 119.

97. Sđd, 124.

98. Trích trong Wistrich, Hitler’s Apocalypse, 207.

99. Như trên, 207-8; Emmanuel Litvinov, Soviet Anti-Semitism: The Paris Trial (London 1984).

100.

Howard Spier, “Zionists and Freemasons in Soviet Propaganda,” Patterns of Prejudice (January-February 1979).

101. Trích trong Wistrich, Hitler’s Apocalypse, 219. Xem toàn

bộ chương, “Inversions of History,” 216-35.

102. R. K. Karanjia, Arab Dawn (Bombay 1958); trích trong Wistrich, Hitler’s Apocalypse, 177. Xem tác phẩm quan trọng của Y.

Harkabi, Arab Attitudes to Israel (Jerusalem 1976).

103. Chẳng hạn The Palestine Problem (1964) do Bộ Giáo dục Jordan xuất bản, và một cuốn sổ tay hướng dẫn có cùng tiêu

đề do Ban tuyên truyền của các Lực lượng vũ hang Cộng hoà Ả-rập Thống nhất xuất bản.

104. Encyclopaedia Judaica, iii 138,147.

105. D. F. Green (chủ biên), Arab

Theologians on Jews and Israel (tái bản lần thứ ba, Geneva 1976), 92-3.

106. Wistrich, Hitler’s Apocalypse, 181.

107. Về quan hệ của Hitler với Đại Giáo sĩ Hồi giáo, xem

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.