LỊCH SỬ TƯ TƯỞNG VIỆT NAM - TẬP 2 - Trang 135

2. Về tên gọi của nữ Tiến sĩ này, các nguồn tài liệu ghi khác nhau: Hải Dương phong

vật chí, ký hiệu A.882, ghi bà còn có các tên là Duệ, Du, Toàn. Chí Linh phong vật chí ghi tên
là Nguyễn Thị Duệ. Chí Linh phong cảnh - VHv.167, bia Lập cử tự bi năm 1653, ký hiệu
N.19543 -19544 ghi tên là Nguyễn Thị Ngọc Toản.

3. Lê Trang Tông lên ngôi năm 1533. Trịnh Kiểm thống lĩnh binh quyền năm 1545.

Chính quyền Lê - Trịnh sụp đổ năm 1789.

4. 17 đời vua Lê là: Trang Tông (1538-1548), Trung Tông (1549-1556), Anh Tông

(1557-1573), Thế Tông (1573-1600), Kính Tông (1600-1619), Thần Tông (1619-1643), Chân
Tông (1643-1649), Thần Tông - lần 2 (1649-1662), Huyền Tông (1663 - 1671), Gia Tông
(1672-1675), Hy Tông (1676-1705), Dụ Tông (1705-1729), Lê đế Duy Phường (1729-1732),
Thuần Tông (1732-1735), Ý Tông (1785-1740), Hiển Tông (1740-1786), Mẫn Đế - Chiêu
Thống (1787-1788).

12 đời chúa Trịnh là: Trịnh Kiểm - Thái Vương (1545-1569), Trịnh Tùng - Bình An

Vương (1570-1623), Trịnh Tráng - Thanh Đô Vương (1623-1657), Trịnh Tạc - Tây Đô Vương
(1657-1682), Trịnh Căn - Định Vương (1682-1709), Trịnh Cương - An Đô Vương (1709-
1729), Trịnh Giang - Uy Nam Vương (1729-1740), Trịnh Doanh - Minh Đô Vương (1740-
1767), Trịnh Sâm - Tĩnh Đô Vương (1767- 1782), Trịnh Cán -Điện Đô Vương (1782), Trịnh
Khai (1782-1786), Trịnh Bồng - Án Đô Vương (1787-1788).

5. Các Thái tử vua Lê thường được sắp xếp lấy các quận chúa họ Trịnh. Lê Kính Tông

lấy Trịnh Thị Ngọc Trinh, con gái Trịnh Tùng; Lê Thần Tông có mẹ đẻ (Đoạn từ Thái hậu) và
vợ (Trịnh Thị Ngọc Trúc) là chị em và con gái của Trịnh Tráng.

6. Phan Huy Chú: Lịch triều hiến chương loại chí, Sđd, t.l, tr.41.
7. Đại Việt sử ký tục biên, Nxb.Văn hóa thông tin, Hà Nội, 2011, tr.121.

8. Về sau có thêm Giám ban (hoạn quan).

9. Đại Việt sử ký tục biên, Sđd, tr.143.
10. Xem Trương Hữu Quýnh: Chế độ ruộng đất Việt Nam thế kỷ XI-XIII, Sđd, t.II,

tr.125.

11. Xem Đại Việt sử ký tục biên, Sđd, tr.123.

12. Phan Huy Chú: Lịch triều hiến chương loại chí, Sđd, t.II, tr.266.

13. Theo tờ khải của Bùi Sĩ Tiêm: Đại Việt sử ký tục biên, Sđd, tr.124.

14,15. Đại Nam thực lục, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2002, t.I, tr.28, 33.

16. Lê Quý Đô toàn tập, Phủ biên tạp lục, Sđd, t.I, tr.51.

17,18. Xem Đại Năm thực 1ục, Sđd, t.I, tr.38-39, 45-46.

19. Xem Lê Quý Đôn toàn tập, Phủ biên tạp lục, Sđd, t.I, tr.66.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.