LỊCH SỬ VĂN MINH ẤN ĐỘ - Trang 406

Bhikkhu : tì khưu.

Bodhi : cây bồ đề.

Bodhisattwa : Phật Bồ Tát, tự nguyện đầu thai để cứu nhân loại.

Brahma : Phạn Thiên, một trong ba vị thần tối cao.

Brahmana : Phạn chí, sách lễ của đạo Bà La Môn.

Brahmane [Brahman]: Bà La Môn, trỏ một tập cấp tu sĩ và đạo của các tu
sĩ đó, đạo này có trước Phật giáo, rất phổ biến ở Ấn.

Brahman : Thực thể của vũ trụ, linh hồn của mọi vật (nhiều sách thường
dùng lẫn lộn Brahma với Brahman).

Bhrama-chary

[2]

: giai đoạn tu hành thứ nhất của Bà La Môn khi chưa có

vợ.

Bhramacharya : nguyện vọng của người tu hành, bỏ hết nhục dục, giữ cho
mình thanh khiết.

Bhrama-somaj : Hội Brahma, một phong trào cải lương ở thế kỉ XIX.

Buddhi : trí năng.

CH


Chaïtya [Chaitya]: phòng hội họp trong các chùa, đền.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.