LỊCH SỬ VĂN MINH ẤN ĐỘ - Trang 405


Aranyaka : một phần trong các kinh Veda.

Arhat : La Hán, trong đạo Phật. Trong đạo Jaïn, trỏ một linh hồn đã được
giải thoát vĩnh viễn.

Asana : (tư thế) giai đoạn thứ ba để tu yoga: bỏ hết mọi cử động, cảm giác.

Ashrama : giai đoạn tu hành theo Bà La Môn để tới bực thánh.

Astika : hữu (trái với vô).

Atharva Veda : Coi Veda.

Atman : linh hồn của mọi linh hồn, tức cái Đại Ngã. Atman với Brahman
chỉ là một.

Avalokiteshvara : một vị thần từ bi trong Ấn Độ giáo

[1]

.


Avidya : vô minh (không sáng suốt, mê muội).

B


Bengali : một ngôn ngữ văn chương ở miền Bengale.

Bhakti-yoga : con đường tu hành bằng từ ái.

Bhagavad Gita : trường thi triết lí danh tiếng nhất của Ấn, người Trung
Hoa dịch là Bát Già Phạn khúc.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.