Will Durant
Lịch sử văn minh Ấn Độ
Người dịch: Nguyễn Hiến Lê
DANH TỪ ẤN, HỒI
do Pháp phiên âm
(Chúng tôi bỏ bớt một số danh từ ít gặp trong sách)
A
Abhidamma : Luận, một trong tam tạng của Phật giáo.
Açoka [Ashoka]: (A Dục) một trong những ông vua đầu tiên theo đạo Phật
và làm cho đạo đó phát triển mạnh, ở thế kỉ thứ III trước Công nguyên.
Adrishta : Vô kiến
Advaitam : bất nhị nguyên
Ahimsa : giới luật bất tổn sinh (không được làm thương tổn tới sinh mạng
của một loài nào), ta thường dịch là bất bạo động, hoặc bất hại.
Ajur veda : phép trường sinh chỉ trong Arthava Veda.
Akbar : (A Cách Bá) một ông vua gốc Mông Cổ cai trị Ấn, rất có tài, ở thế
kỉ XVI.
Amida : Phật A Di Đà.
Ananda : khánh hỉ tức cảnh vĩnh phúc khi đã đại giác, thấy mình với Đại
Ngã chỉ là một. Cũng là tên một môn đệ thân tín của Phật Thích Ca, theo
truyền thuyết có công đầu chép lại lời dạy của Phật; tiếng Hán là A Nan.