Tức là cuốn “A Time to love and a Time to Die” (Một thời để yêu và
một thời để chết) của nhà văn Mỹ ra đời ở Đức Erich Maria Remarque
(1898 -1970)
Library of Congress: thư viện quốc gia ở Washington D.C được thành
lập năm 1800 bởi Quốc hội Mỹ trước kia được dành riêng cho các nghị sĩ,
nay là một trong những thư viện cho công chúng lớn nhất thế giới.
National Archives.
NCAA: National Collegiate Athletie Association: Hội Vận động viên
Đại học Quốc gia.
Entebe: thành phố ở Nam Uganda, thủ đô của Uganda thời còn là một
nước bảo hộ thuộc Anh (1894 - 1962).
Button Gwinnett (1735-1777) nhà ái quốc Mỹ ra đời tại Anh, một
trong những người ký tên vào bản Tuyên ngôn độc lập của Mỹ.
Alexander Calder (1898 - 1976): nhà điêu khắc trừu tượng Mỹ.
Representative: đại diện.
COD (Collect on delivery): thu tiền khi rao hàng.
Leavenworth: nhà tù của liên bang ở tại thành phố cùng tên phía Đông
Bắc bang Kausas trên sông Missisipi.
Theodore Rosevelt trên lưng ngựa (Roosevelt là tổng thống thứ 26 của
Mỹ từ 1901 đến 1909).
Lincolns Inn: một trong bốn toà nhà Inns of Court (Grays Inn,
Lincolns Inn, Inner Temple và Middle Temple) của bốn công ty luật ở
London có đặc quyền nhận các luật sư tập sự.
DCPD: District of Columbia Police Department: Sở Cảnh sát quận
Columbia.
AT&T: American Telephone and Teleglaph: Công ty điện thoại và
điện tín Mỹ.