Giảng Giải Về Ngũ-Giới
17
Nghĩa từng chữ:
- Pāṇātipātā: Pāṇā + atipātā.
- Pāṇā: Chúng-sinh, tất cả mọi chúng-sinh
lớn nhỏ có sinh-mạng.
- Atipātā: Rơi mau, lìa mau.
- Veramaṇisikkhāpadaṃ: Veramaṇī +
sikkhāpadaṃ.
- Veramaṇī: Tác-ý tránh xa.
- Sikkhāpadaṃ: Điều-giới, giới.
- Samādiyāmi: Con xin thọ trì.
- Pāṇātipātā: Hành động làm cho chúng-sinh
lìa bỏ sinh-mạng trước thời gian hạn định hết
tuổi thọ của chúng-sinh ấy, nghĩa là giết hại
chúng-sinh ấy chết trước thời gian hạn định tuổi
thọ của chúng-sinh ấy.
Thật ra, tất cả chúng-sinh đều chết cả thảy,
không ngoại trừ một ai cả. Mỗi chúng-sinh chết
do hết tuổi thọ, do mãn nghiệp hỗ trợ, do hết
tuổi thọ và mãn nghiệp hỗ trợ, đó gọi là chết
đúng thời (kālamaraṇa).
Trường hợp chúng-sinh có thể duy trì, kéo dài
sinh-mạng thêm cho đến hết tuổi thọ, đến mãn
nghiệp hỗ trợ… nhưng chúng-sinh ấy bị người
khác giết hại, cắt đứt dòng sinh-mạng trước
thời gian hạn định tuổi thọ của chúng-sinh ấy,
gọi là pāṇātipātā: giết hại chúng-sinh.