như da, lông….
[138]
Truyện trong tập Truyện cổ Grimms.
[139]
Nguyên văn: Divorce is a major sport.
[140]
Thời điểm tác giả kể ở đây là sau Thế chiến thứ hai chưa lâu nên hình ảnh bọn Quốc xã
Đức đáng ghét còn đậm nét trong đầu óc người Mỹ.
[141]
Thiên anh hùng ca về vua Gilgamesh xứ Sumer (3000 năm trước CN).
[142]
Đạo Do Thái cũng kiêng thịt heo như đạo Hồi.
[143]
Danh hiệu "hướng đạo đại bàng" cho những ai đạt 21 huy chương trở lên.
[144]
Massachusetts Institute of Technology: Học viện Kỹ thụât Massachusetts.
[145]
Trại tập trung người Do Thái lớn nhất do Đức Quốc xã dựng lên ở Ba Lan trong Thế chiến
thứ hai.
[146]
Jiddu Krishnamurti (1895-1986): nhà thần trí Ấn Độ nổi tiếng.
[147]
Guru: tiếng Ấn Độ nghĩa là thầy, đã trở thành một từ phổ biến trong ngôn ngữ Âu Mỹ từ
những năm 60 thế kỷ trước để gọi các đạo sư.
[148]
Trong những thập niên 60, 70 thế kỷ trước, nhân giới trẻ Âu Mỹ khủng hoảng niềm tin,
nhiều người - phần lớn từ Ấn Độ, có cả từ Triều Tiên... - đã sang Âu Mỹ truyền "đạo" của họ. Một số
người tự nhận mình là guru này sống rất xa hoa bằng tiền các đệ tử quyên góp cung phụng.
[149]
Jack Kerouac (1922-1969): nhà văn Mỹ của thế hệ mệt mỏi (Beat) đã "giang hồ" khắp
nước, rồi viết nên tác phẩm nổi tiếng On the road - Trên đường (1957). Allen Ginsberg (1926-1997)
là nhà thơ đầu đàn Mỹ của thế hệ mệt mỏi.
[150]
Phi hành gia Mỹ Neil Armstrong, sinh năm 1930, là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
năm 1969 với phi thuyền Apollo 11.
[151]
Một loại rượu có hương vị hồi của Hy Lạp.
[152]
Viết tắt của Schutzstafell - đội vệ binh - đơn vị lính nổi tiếng tinh nhuệ và tàn bảo của Đức
Quốc xã.
[153]
Nơi sống co cụm của một số sắc tộc thiểu số.
[154]
Xem Nam Hoa kinh của Trang Tử, thiên "Tề Vật luận".
[155]