[89]
Touissant-L'Ouverture, tên thật là Francois Dominique Toussaint (1746-1803), lãnh tụ da
đen Haiti, đánh đuổi quân Anh và Tây Ban Nha, sau khi bị Pháp bắt và chết trong ngục.
[90]
[91]
Maricon (tiếng Tây Ban Nha): gã đồng tính luyến ái.
[92]
Theo Kinh thánh (Cựu ước), con cháu của Adam và Eva muốn ngang bằng với Chúa Trời
nên định xây tháp Babel cao thấu trời xanh. Chúa Trời đã trừng phạt tội kiêu ngạo này nên một sáng
nọ những người xây tháp không ai hiểu vì bỗng dưng mỗi người nói một thứ tiếng. Chán nản, họ bỏ
đi bốn phương, tám hướng. Thế là việc xây ngôi tháp bị bỏ dở. Từ đó loài người có mặt trên khắp
năm châu, với những ngôn ngữ riêng.
[93]
Fred Astaire (1899-1987) diễn viên Mỹ, nổi tiếng với các phim ca vũ nhạc.
[94]
Bagel mit a schmeer: có lẽ đọc trại từ tiếng Đức “Baguette mit einer Schmiere” là bánh mì
phết mứt hoặc bơ hay pa-tê v.v…
[95]
Si (Tiếng Tây Ban Nha trong nguyên bản): phải, đúng thế.
[96]
Tổ chức phúc thiện, phi lợi nhuận của Mỹ, thành viên là các phụ nữ sinh ra hoặc có gốc gác
ở Anh hoặc các quốc gia khối Thịnh vượng chung.
[97]
Pasta: tên gọi chung các món mỳ Ý. Risotto: món cơm Ý, nấu chung với cá mực - giữ
nguyên mực đen, xốt cà chua và pho mát.
[98]
Braiser: om, hầm, ninh. Sauté: áp chảo (tiếng Pháp).
[99]
Gracias (tiếng Tây Ban Nha): cám ơn.
[100]
Ngón tay giữa chọc lên trời: ở Âu Mỹ thì đây là một cử chỉ rất tục
tĩu để chửi người khác.
[101]
Ở nhiều nước Âu Mỹ, việc học hành của thiếu niên được kiểm soát chặt chẽ. Cảnh sát có
nhiệm vụ hỏi cho sáng tỏ khi thấy thiếu niên rong chơi ngoài phố trong giờ học.
[102]
Times Square: quảng trường mang tên tạp chí Times, một trong những nơi đô hội nhất
New York, hàng năm đến dịp Giáng sinh cây thông cao nhất nước Mỹ được chở về trồng tại đây,
chăng đèn kết hoa rực rỡ, nơi người da đen bình thường ít khi dám đến, nhất là trong thời kỳ nước
Mỹ còn nặng tệ phân biệt chủng tộc.