NHẬT KÝ TRONG TÙ VÀ LỜI
BÌNH
Lê Xuân Đức
www.dtv-ebook.com
Việt Hữu Tao Động Ung Báo, Xích Đạo Tấn 14.11
越 有 騷 動
(
邕 報 赤 道 訊 十 一 月 十 二 日)
寧 死 不 甘 奴 隸 苦
義 旗 到 處 又 飄 揚
可 憐 余 做 囚 中 客
未 得 躬 親 上 戰 場
Dịch âm Hán-Việt:
Ninh tử, bất cam nô lệ khổ,
Nghĩa kỳ đáo xứ hựu phiêu dương;
Khả liên dư tố tù trung khách,
Vị đắc cung thân thương chiến trường.
Dịch nghĩa:
Thà chết quyết không chịu nỗi khổ làm nô lệ,
Cờ nghĩa lại tung bay khắp nơi;