mộng xà: Mơ thấy rắn, do câu : Duy huỷ duy sa, nữ tử chi tường, mơ thấy
loài rắn, điền đẻ con gái.
khuynh-thành: Nghiêng thành, tức sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
khởi nạn Mai-gia: nghĩa là nhà họ Mai gặp nạn.
Thư-phòng : Buồng sách
tẩy trần: Rửa bụi, tiệc đãi người ở xa mới đến gọi là tẩy trần.
Điềm hùng: Do câu : duy hùng duy bi nam tử chi tường : nằm mơ thấy loài
gấu là điềm sinh con trai, đây nói điềm hùng chưa ứng, nghĩa là chưa có
con trai.
Minh-linh: một giống sâu như con nhện con . Tò vò bắt đem về nuôi, 7
ngày thì thành tò-vò, khoét thủng tổ bay đi. Kinh Thi có câu : " Minh tinh
hữu tử, quả khỏa phụ chi " Giống minh-linh có con, tò-vò cắp lấy, người ta
mượn chữ minh-linh để trỏ về con nuôi.
đông-sàng: Đã chú-thích ở trên.
gia nương: Ông, bà hay là cha, mẹ, tiếng gọi tôn.
khấu đầu: Cúi đầu, nghĩa là lạy.
[Back to the top]
mẫn-tiệp, tính thông-miêng: Mẫn-tiệp : siêng năng, nhanh nhẹn ; Thông-
miêng : thông minh, sáng suốt.
chính thanh: Chính sự trong sạch.
Vân-nương: Tức Vân Anh tiểu-thư
Đại danh: Tên một phủ trước, nay là đạo, thuộc tỉnh Trực-lệ.
sư-tân: Vừa là thầy, vừa là khách.
thư-trai: Phòng sách, nơi đọc sách.
Cổ thư, cổ họa: bức chữ viết và bức tranh vẽ đời cổ.
ngoạn nguyệt: Xem trăng.
thưởng hoa: Coi hoa.
khổ tâm: Nỗi khổ chứa trong lòng.
[Back to the top]