qua-giáp: qua : ngọn giáo; giáp : áo giáp che tên đạn. Qua-giáp là nói về
quan võ.
[Back to the top]
văn-chương: nói về quan văn.
hoãn binh: làm chậm việc binh lại, có ý để chờ dịp gì đáng ngờ.
đao-phủ: đao búa, thứ khí-giới để hành-hình kẻ bị phạm tội chết.
cửu-nguyên: cũng như cửu tuyền : chín suối, đường âm.
cách quyền hồi dân: bị cách chức về làm thường dân
Mai Bạch : người gia-đinh theo hầu Mai công.
Tướng-quốc: nghĩa đen là giúp nước, cũng như hộ quốc, tên một ngôi chùa
ở kinh-đô bấy giờ.
Họa chí vô đơn: bởi câu họa vô đơn chí, tai vạ bao giờ cũng bị dồn-dập
chứ không khi nào chỉ đến lẻ-loi có một việc mà thôi.
lệnh-tiễn hỏa-bài: lệnh-tiễn : lá cờ nhỏ của các quan tướng dùng làm hiệu
lệnh để ban phát. Trong lá cờ có đề chữ "lệnh", ngọn cờ hình nhọn như mũi
tên.
hỏa-bài : Phiến gỗ có viết chữ, cầm làm hiệu-lệnh của các nha-môn, việc gì
khẩn cấp thì phê chữ "hỏa" nghĩa là nóng như lửa, hỏa tốc.
đồng-bào: cùng bọc sinh ra, anh chị em ruột, câu này nói người làm quan
đó là em ruột của Mai phu-nhân.
[Back to the top]
Hỉ Đồng: thư-đồng của Mai-sinh.
Nghi-trưng: Một huyện thuộc đạo Duy-dương tỉnh Giang-tô bên Tàu đời
bấy giờ.
Nhạc-thân: Bố vợ Mai-sinh.
sinh môn: cửa sống, lối sống, con đường sống.
Phủ-binh: lính phủ, tức lính ở phủ Thường-châu, sở tại, quê Mai-công.
thủy-đạo: đường thuỷ.
phạn-điếm : hàng cơm.
viêm-lương: viêm : nóng ; lương : mát .Thói đời viêm-lương : ý nói thói