triều quan: Quan trong triều.
hoàng thân: Họ nhà vua.
Gia-hào: đồ nhắm ngon.
trân-la: rau thơm, rau quí.
[Back to the top]
lạp-hoàng: tức hoàng lạp, sáp vàng.
thiều nhạc: bản nhạc đời vua Thuấn bên Tàu. Đây chỉ nói về âm-nhạc.
ân-gia: nghĩa là cha nuôi, Lư Kỷ là bố nuôi của Hoàng Tung.
Lễ đơn : tờ kê lễ-vật.
nghĩa-phụ: cha nuôi.
ân-nhi: con nuôi.
vượng-khí tướng-môn: bởi chữ : tướng môn vượng khí , khí thịnh vượng
trước cửa nhà quan Tướng.
nghi-môn: cửa chính ở các dinh-thự hay lâu đài nào, nhà lớn.
bạn đảng: đảng làm phản, bọn phản đối.
long-nhan: mặt rồng, mặt vua.
[Back to the top]
biên-quan: quan coi ngoài biên-giới.
giặc Thát: tức rợ Thát-đát nguyên là biệt bộ nước di dịch về hạng Hung nô
, Đột-quyết, về sau là Mông-cổ, một dân tộc thượng võ đã có phen làn
rung-động hoàn cầu.
đoản biểu : tờ biểu ngắn.
chính-pháp thị-tào: xử theo phép chính, nghĩa là đem chém. Thị tào : nơi
chém người, cũng như nói "pháp trường".
Đường-hoàng: vua nhà Đường
tham tán, người quyền Đổng binh: Tham-tán, Đổng-binh : hai chức coi
việc hành quân đánh giặc.
lòng kiến : do chữ nghĩ khốn.
chẩn-mễ, tiểu-di: chẩn-mễ : gạo phát chẩn , Tiểu-di : quân mọi-rợ nhỏ.
chẩn-thải: phát chẩ và cho vay.