NHỊ ĐỘ MAI - Trang 41

triều quan: Quan trong triều.
hoàng thân: Họ nhà vua.
Gia-hào: đồ nhắm ngon.
trân-la: rau thơm, rau quí.

[Back to the top]

lạp-hoàng: tức hoàng lạp, sáp vàng.
thiều nhạc: bản nhạc đời vua Thuấn bên Tàu. Đây chỉ nói về âm-nhạc.
ân-gia: nghĩa là cha nuôi, Lư Kỷ là bố nuôi của Hoàng Tung.
Lễ đơn : tờ kê lễ-vật.
nghĩa-phụ: cha nuôi.
ân-nhi: con nuôi.
vượng-khí tướng-môn: bởi chữ : tướng môn vượng khí , khí thịnh vượng
trước cửa nhà quan Tướng.
nghi-môn: cửa chính ở các dinh-thự hay lâu đài nào, nhà lớn.
bạn đảng: đảng làm phản, bọn phản đối.
long-nhan: mặt rồng, mặt vua.

[Back to the top]

biên-quan: quan coi ngoài biên-giới.
giặc Thát: tức rợ Thát-đát nguyên là biệt bộ nước di dịch về hạng Hung nô
, Đột-quyết, về sau là Mông-cổ, một dân tộc thượng võ đã có phen làn
rung-động hoàn cầu.
đoản biểu : tờ biểu ngắn.
chính-pháp thị-tào: xử theo phép chính, nghĩa là đem chém. Thị tào : nơi
chém người, cũng như nói "pháp trường".
Đường-hoàng: vua nhà Đường
tham tán, người quyền Đổng binh: Tham-tán, Đổng-binh : hai chức coi
việc hành quân đánh giặc.
lòng kiến : do chữ nghĩ khốn.
chẩn-mễ, tiểu-di: chẩn-mễ : gạo phát chẩn , Tiểu-di : quân mọi-rợ nhỏ.
chẩn-thải: phát chẩ và cho vay.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.