vũ giá vân đằng: Cỡi gió đè mây, cũng như nói đi mây về gió, nói về sự
biến-hóa của quỉ thần.
danh viên: Vườn có tiếng, khu vườn rộng, vườn đẹp.
Ngự-sử là Châu Bá Phù: Ngự-sử : một chức quan ở Kinh và các đạo, coi
việc giám-sát chính-trị. Châu Bá Phù : Về phe trung
thượng lỵ Đông-đô: Đương làm quan ở Đông-đô.
Khuê-phòng tiểu-tự gọi là Vân-Anh: Tên lúc bé ở nơi khuê phòng gọi là
Vân Anh.
[Back to the top]
phong-điệu cửa hầu: Bởi chữ Hầu môn phong điệu, tính cách nhà quan.
cải tử hoàn sinh: Đổi chết làm sống lại.
nghĩa-nữ: Con gái nuôi.
tú-các: Gác thêu, buồng thêu, nơi thêu-thùa của bọn nữ-lưu.
lan-phòng: Buồng lan, buồng thơm như hoa lan, tiếng nói lịch sự chỉ chỗ
bạn gái ở.
nữ-công: Việc làm bằng tay chân của phái nữ-lưu như thêu-thùa, may-vá,
nấu-nướng.
Mã-bài: Bài ngựa. Đời xưa có việc quan gì khẩn-cấp, thì viết bài cho lính
chạy ngựa đi báo, cũng như hỏa bài.
Thiên-lao: Nhà ngục giam người có tội.
mật-chỉ: Lệnh kín, chỉ-dụ bí-mật của nhà vua hay của quan.
hành lý: Đồ vật đem đi đường.
[Back to the top]
thư-sinh: Học-trò, người đọc sách.
Côn-quang: Nghĩa đen là gậy gộc, trỏ vào hạng vô lại, đầu trộm đuôi
cướp, hay du-côn.
Chế-nghệ: Tiếng gọi về lối kinh-nghĩa hay tinh-nghĩa một lối văn 8 vế
quen gọi là văn bát cổ ngày xưa dùng để thi-cử,
Nhục nhỡn nan tri: Mắt thịt khó biết.
duyên bình: Bình đây là bình phong, một bức ngăn để chắn gió. Ngày xưa