Chú thích
. L. Krulikova, I. A. Bunin, Nông thôn, Truyện vừa và truyện ngắn. Nhà
xuất bản Văn hóa nghệ thuật, Maxcơva, 1981.
. O. Mikhailov, I. A. Bunin, Cuộc đời Akxeniev, Tiểu thuyết và truyện ngắn,
Nhà xuất bản Nga Xô Viết, Maxcơva, 1982.
. Táo Antonov là một loại táo giữ được lâu, màu vỏ xanh phớt vàng.
. Phiên âm theo từ ngữ Công giáo ta là thánh Lorenso.
. Trong tiếng Nga, từ babotska vừa có nghĩa là một thiếu phụ nông thôn,
vừa có nghĩa là con bươm bướm.
. Một thành phố lâu đời ở trung tâm nước Nga, nổi tiếng về chế tạo vũ khí
và các đồ công nghệ.
. Đơn vị đo chiều dài cũ của Nga, bằng 0,71 mét.
. Ngày lễ các thánh tông đồ Piotr (tức Pier) và Pavel (tức Paul) trong
Chính giáo Nga (29 tháng 6 theo lịch Nga cũ). Phiên âm theo Công giáo ta
là thánh Phê-rô và thánh Phao-lô.
. Đơn vị đo chiều dài cũ của Nga, bằng 1,06km.
. Đây là những cột điện báo. Ngày xưa, đánh điện báo hay gửi điện tin
đều phải qua hệ thống dây và cột, do đó gọi là "đánh dây thép".
. Có hai loại xà ích, một loại ngồi trên ghế, một loại cưỡi lên một trong
những con ngựa phía trước để giong xe.
. Đơn vị đo diện tích cũ của Nga, bằng 1,092 ha.
. Ngựa để cưỡi của vùng Kirghizia, một nước Cộng hoà ở phía Tây Nam
Nga, nay là Kirghistan.