NHỮNG LỐI ĐI DƯỚI HÀNG CÂY TĂM TỐI - Trang 207

Chú thích

1

. L. Krulikova, I. A. Bunin, Nông thôn, Truyện vừa và truyện ngắn. Nhà

xuất bản Văn hóa nghệ thuật, Maxcơva, 1981.

2

. O. Mikhailov, I. A. Bunin, Cuộc đời Akxeniev, Tiểu thuyết và truyện ngắn,

Nhà xuất bản Nga Xô Viết, Maxcơva, 1982.

3

. Xem chú thích 2.

4

. Táo Antonov là một loại táo giữ được lâu, màu vỏ xanh phớt vàng.

5

. Phiên âm theo từ ngữ Công giáo ta là thánh Lorenso.

6

. Trong tiếng Nga, từ babotska vừa có nghĩa là một thiếu phụ nông thôn,

vừa có nghĩa là con bươm bướm.

7

. Một thành phố lâu đời ở trung tâm nước Nga, nổi tiếng về chế tạo vũ khí

và các đồ công nghệ.

8

. Đơn vị đo chiều dài cũ của Nga, bằng 0,71 mét.

9.

Có nghĩa là: “thôn xóm mới”.

10

. Ngày lễ các thánh tông đồ Piotr (tức Pier) và Pavel (tức Paul) trong

Chính giáo Nga (29 tháng 6 theo lịch Nga cũ). Phiên âm theo Công giáo ta
là thánh Phê-rô và thánh Phao-lô.

11

. Đơn vị đo chiều dài cũ của Nga, bằng 1,06km.

12

. Đây là những cột điện báo. Ngày xưa, đánh điện báo hay gửi điện tin

đều phải qua hệ thống dây và cột, do đó gọi là "đánh dây thép".

13

. Có hai loại xà ích, một loại ngồi trên ghế, một loại cưỡi lên một trong

những con ngựa phía trước để giong xe.

14

. Tức nước Iran ngày nay.

15

. Một loại táo vỏ trắng.

16

. Một loại táo muộn.

17

. Một loại táo rất sai quả.

18

. Đơn vị đo diện tích cũ của Nga, bằng 1,092 ha.

19

. Ngựa để cưỡi của vùng Kirghizia, một nước Cộng hoà ở phía Tây Nam

Nga, nay là Kirghistan.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.