THÔNG QUA
Ở đây chúng ta thường dùng danh từ thông qua và cho là có ý nghĩa
biểu quyết chấp thuận. Sự thực thông qua có ý nghĩa đó, ý nghĩa quyết định
chấp nhận một kiến nghị. Thí dụ : việc tiếp thu văn hóa ngoại quốc đã tiến
hành trên cơ sở một tinh thần dân tộc, không phải chỉ có sự khuôn rập,
đáng phàn nàn mà còn có tinh thần độc lập đáng quí trọng. Đối với ngày
nay, đó là một niềm phấn khởi, đồng thời cũng là một bài học hay : không
thông qua cơ sở dân tộc, nhất định không có sự tiếp thu tốt văn hóa nước
ngoài.
Mặt khác, thông qua còn một ý nghĩa nữa mà ít người nghĩ tới khi
dùng danh từ này. Thông qua còn có nghĩa là trải qua, đi qua, dựa vào. Thí
dụ : Giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng Sản mà lãnh đạo cách mạng.
Nhưng thông suốt thì có ý nghĩa khác hẳn. Thông suốt chính sách
không có nghĩa là chấp nhận chính sách nhưng có nghĩa là hiểu rõ chính
sách từ đầu đến cuối.