BIỂU THỊ, BIỂU HIỆN
Biểu hiện là tỏ ra, hiện ra, để lộ ra, để cho người ta thấy. Thí dụ : cá
tính dân tộc Việt Nam, sau những cuộc tiếp thu văn hoá nước ngoài, biểu
hiện rõ rệt nhất trong ngôn ngữ Việt Nam. Hay : Câu chuyện ông ta nói với
chúng bạn hôm đó biểu hiện tư tưởng cầu an.
Chủ nghĩa biểu hiện là quan niệm nghệ thuật cho rằng nghệ thuật chỉ
có nhiệm vụ trình bày đời sống tâm lý của con người chớ không cần diễn tả
những sự vật bên ngoài.
Cũng nên biết rằng biểu hiện không phải là biểu hiệu. Biểu hiệu là tên
riêng. Thí dụ : tôi tên là Trần Văn Khá biểu hiệu là Thu-An. Biểu hiệu còn
có nghĩa là một vật dụng để nêu ra một ý gì, tượng trưng cho một ý gì…
Con chó là biểu hiệu cho sự trung thành, con lừa là biểu hiệu cho tính ưa
nặng, phải đánh đá mới chịu đi.
Chữ biểu thị cân xứng với chữ biểu lộ : tỏ ra cho biết. Thí dụ : Trong
khi tiếp xúc với tiếng Hán, tiếng Việt vẫn biểu thị một trình độ tiến hóa
nhất định của xã hội Việt Nam. Hay : tác phong của người dân biểu thị một
tinh thần độc lập.