HIỆU NĂNG, HIỆU LỰC, HIỆU XUẤT, HIỆU
NGHIỆM, HIỆU QUẢ
Danh từ thường được dùng luôn là hiệu lực. Hiệu lực là cái gì có thể
đưa tới kết quả. Thí dụ : đạo luật này có hiệu lực từ ngày được ban hành.
Hiệu lực còn có nghĩa là tác dụng của luật pháp, qui chế… đối với nhân
dân. Thí dụ : hiệu lực của một đạo luật.
Hiệu năng cũng đồng nghĩa với hiệu lực. Hiệu năng (có người viết là
năng hiệu) tức là khả năng đưa tới kết quả.
Hiệu nghiệm là có kết quả rõ ràng. Thí dụ : thuốc này hiệu nghiệm
như thần, uống vào năm phút là bệnh thuyên giảm liền. Hiệu quả cũng có
thể là có kết quả rõ rệt. Thí dụ : nghe lời, ông ta về tìm lá phèn đen để uống
trị bệnh phù thì quả vậy chỉ nửa giờ sau thấy hiệu quả ngay.
Hiệu xuất là kết quả của sự sản xuất.