QUÁ TRÌNH, LỊCH TRÌNH, GIÁO TRÌNH
Lịch trình có một ý nghĩa rộng rãi, nói chung, về bước đường đã trải
quá. Thí dụ : lịch trình tiến hoá của xã hội loài người.
Quá trình cũng có ý nói tới bước đường đã trải qua, nhưng con đường
đây có một ý nghĩa tiến triển, phát triển. Thí dụ : quá trình xây dựng xã hội
chủ nghĩa.
Quá trình không giống danh từ quá kỳ có ý nói về việc vượt qua kỳ
hạn đã định.
Giáo trình cũng khác hẳn nghĩa lịch trình và quá trình. Giáo trình là
sưu tập các bài giảng về một bộ môn trong trường đại học. Thí dụ : Giáo
trình về văn học sử Việt Nam.