Ở LƯNG CHỪNG NHÌN XUỐNG ĐÁM ĐÔNG - Trang 25

lúi húi vuốt ve lại phần đầu Cái Của Mình như một đứa bé vừa phạm phải
lỗi lầm và đang cố vá víu sửa chữa hơn là một kẻ phạm tội đang ở trại phục
hồi vớt vát chuyện đã rồi. “Trò chơi, Đơn giản mà!” - anh nghĩ vậy.

Một lúc sau, sự lì lợm chống lại ý chí của Nó khiến anh đâm cáu bẳn,

lầm bẩm chửi rủa. Cô không nghe chính xác. Bản thân anh cũng đang cạn
dần kiên nhẫn trước tình trạng cắc cớ này. Nhưng vì chút thể diện còn sót,
nếu chửi rủa lớn tiếng thì cũng chẳng ra cóc nhái gì. Càng khoét sâu thêm
nỗi bất lực và phô bày sự ti tiện đồi bại bên trong. Nên thôi. Đã lâm vào
tình thế này thì phải biết kiẽn nhẫn và sống chung với Nó để cải tạo Nó.

Không cách nào thoái lui.

*

Xin phép gián đoạn tác phẩm tại đây để giải nghĩa hai từ Cái (trong

Cái Của Anh, Cái Của Cô) và từ Nó (kiên nhẫn với Nó) để bạn đọc đỡ rơi
vào tĩnh trạng băn khoăn.

Bạn đọc có thể đọc hoặc không đọc phần này.


Đại từ ngôi thứ ba số ít
Chỉ người ở cấp dưới hoặc chỉ một vật gì vừa nói đến.
Ví dụ:
Thằng cháu nó ngoan, dễ bảo.
Một chè, một rượu, một đàn bà, ba cái lăng nhăng nó quấy ta (Trần

Tế Xương)

Cách phát âm: IPA:/ nɔ /
(Theo vi.wiktionary.org)

CÁI
Danh từ:
1. (Từ cũ, nghĩa cũ). Mẹ, má.
Ví dụ:
Con dại cái mang (tục ngữ) - con dại thì mẹ phải chịu trách nhiệm
Nàng về nuôi cái cùng con... - (ca dao)

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.