PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY VIỆT NAM TRONG CUỘC VẬN ĐỘNG 1963
81
có Tỳ khưu Giới Nghiêm, sư Giới Hỷ, sư Tâm Hỷ,… bắt khoảng trên
dưới 20 người đưa lên xe kín, trong đó cấp lãnh đạo như Tỳ khưu
Giới Nghiêm được đi xe khác chạy vào Hòa Cầm đến 2g sáng, Hội
An rồi quay đầu chạy ngược lại, đến Sơn Trà trời sáng, biệt giam
khoảng một tháng
29
. Riêng các chùa Theravāda Việt Nam (Phật giáo
Theravāda Việt Nam) cũng bị tấn công, lục soát như chùa Pháp
Quang (Gia Định); chùa Kỳ Viên (Sài Gòn)
30
.
Ngày 1-11-1963, chính quyền Ngô Đình Diệm đã bị quân đội lật
đổ sau 9 năm thống trị miền Nam Việt Nam (1954 – 1963).
31
Cuộc
vận động trong pháp nạn Phật giáo miền Nam Việt Nam chống
chính sách bất bình đẳng tôn giáo kết thúc. Từ ngày 31-12-1963
đến ngày 15-1-1964, tại chùa Xá Lợi, các đại diện 11 đoàn thể Phật
giáo cùng hai hệ phái Bắc tông, Nam tông họp thành lập Giáo hội
Phật giáo Việt Nam Thống nhất và soạn thảo Hiến chương. Nhìn
chung, lịch sử Phật giáo Việt Nam và lịch sử Phật giáo Theravāda
Việt Nam đã được viết như chính những gì nó đã diễn ra: trước và
sau 1963.
Đại hội suy tôn Hòa thượng Thích Tịnh Khiết, Tăng thống và
Hòa thượng Tối Thắng, Phó Tăng thống.
32
Đề cử Hòa thượng Trí
Quang nhiệm vụ Chánh Thư ký Viện Tăng thống, Thượng tọa Giới
Nghiêm, Phó Thư ký. Hòa thượng Thích Tâm Châu, Viện trưởng
Viện Hóa Đạo, Tỳ khưu Pháp Tri, Phó Viện trưởng. Tỳ khưu Hộ
Giác, Ủy viên truyền bá vụ, tổng vụ hoằng pháp.
Ngày 4-1-1964, Hiến chương Giáo hội Phật giáo Việt Nam
Thống nhất đã được công bố, trong đó, gồm hai thành viên Nam
tông và Bắc tông.
33
Giáo hội Tăng già Nguyên thủy Việt Nam vận
động một cách tích cực trong pháp nạn Phật giáo miền Nam 1963
29. Phỏng vấn sư Giới Hỷ, trụ trì chùa Giác Viên, Quảng Nam – Đà Nẵng.
30. TTLTQG II phủ Tổng Thống đệ I CH, Ký hiệu tài liệu 19486.
31. Thiện Hậu (2017), Hệ phái Phật giáo Nam tông Kinh Việt Nam (1938-1963), NXB Hồng Đức,
tr. 99.
32. Thiện Hậu (2017), Hệ phái Phật giáo Nam tông Kinh Việt Nam (1938-1963), NXB Hồng Đức,
tr. 100.
33. Thiện Hậu (2017), Hệ phái Phật giáo Nam tông Kinh Việt Nam (1938-1963), NXB Hồng Đức,
tr. 100.