biệt giữa chủ nghĩa duy vật cổ điển (như Feuerbach) với chủ nghĩa duy vật
của Marx. Một đằng chỉ xét cá nhân trong xã hội "công dân" trong khi con
người phải được xét trong xã hội nhân loại, nghĩa là một nhân loại xã hội
hóa.
Cho nên Marx đã phát biểu về tôn giáo như sau: Sự lầm than tôn giáo đồng
thời là một biểu hiện của sự lầm than thực và là một phản kháng lại sự lầm
than thực. Tôn giáo là tiếng thở dài của sinh vật bị áp bức, tình cảm của
một thế giới nhẫn tâm, cũng như nó là tinh thần của những điều kiện phi
tinh thần. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân (Das religiose Elend ist in
einem der Ausdruck des wirklichen Elendes und in einem die Protestation
gegen das wirkliche Elend. Die Religion ist der Seufzer der bedrangten
Kreatur, das Gemut einer herzlosen Welt, wie sie der Geist geistloser
Zustande ist. Sie ist das Opium des Volks). Điều này chỉ ra một tư tưởng
của Marx thường bị xuyên tạc là triệt hủy tôn giáo, thực ra chỉ là một tiền
đề xã hội học về vai trò tôn giáo đối với dân chúng sống dưới những điều
kiện kinh tế xã hội lầm than. Marx quan niệm phê phán trời phải trở thành
phê phán trần gian, phê phán tôn giáo trở thành phê phán pháp luật. Quả
thực phê phán tôn giáo là một điều kiện tất yếu dẫn đến việc tìm hiểu sự tha
hóa của con người. Marx quan niệm: Nhiệm vụ tức thời của triết học là
phát hiện sự tha hóa của con người trong hình thức thế tục, một khi nó đã
được phát hiện trong hình thái thiêng liêng của nó (Es ist zunachst die
Aufgabe der Philosophie, die im Dienste der Geschichte steht, nach den die
Heiligengestalt der menschlichen Selbstentfremdung entlarvt ist, die
Selbstentfremdung in ihren unheiligen Gestalten zuentlarven).
Con người trong vận động ngoại hướng theo Marx là một "con người bị
mất nhân tính" (entmenschter Mensch), bởi vì hoạt động sản xuất của con
người bị chi phối dưới luật lệ của một "trung gian xa lạ" (fremder Mittler),
thay vì chính con người là trung gian của con người (statt dass der Mensch
selbst der Mittler fur den Menschen sein sollte). Lao động chính là hình
thức của một "trung gian tha hóa" (entausserte Vermittlung) bởi vì "đối