các cuộc tấn công bằng tên lửa hạt nhân liên lục địa
chiến lược và không loại trừ sẽ được phát triển thêm
phòng thủ trước khả năng tấn công từ ngoài vũ trụ.
(70) Một thành phố cảng ở đồng bằng duyên hải miền
nam Israel.
(71) Một nhánh Do Thái giáo chính thống, còn có tên
tiếng Việt là Hà Tây Đức.
(72) Martin Fletcher, sđd, trang 753.
(73) Một cuộc thăm hỏi gia đình họ hàng thân thiết vừa
có người qua đời.
(74) Tiếng Đức, nghĩa là “Đêm của những mảnh vỡ”, là
cuộc tàn sát người Do Thái diễn ra trên hầu khắp lãnh
thổ nước Đức và một phần nước Áo, xảy ra vào đêm
mùng 9 rạng mùng 10 tháng 11 năm 1938 (đêm đó,
những người công dân Đức được toàn quyền tra tấn,
cưỡng hiếp hoặc giết người Do Thái) và diễn ra đến sáng
ngày hôm sau, những mảnh vỡ kính rải rác đầy đường
phố nơi có những cửa hiệu và chỗ ở của người Do Thái.
Đây là khởi đầu của cuộc tàn sát chủng tộc Holocaust.
(75) Cộng đồng người Do Thái ở Palestine tiền nhà nước
Do Thái.
(76) Tom Segev, sđd.
(77) Chỉ những nhóm tộc người nói chung ngôn ngữ
Semitic, trong đó tiếng Hebrew, tiếng Ả Rập.
Đào Tiểu Vũ eBook