(78) Avner Falk, Fratricide in the Holy Land: A
pschyoanalytic view of the Arab – Israeli conflict (Tạm
dịch: Huynh đệ tương tàn trên Đất Thánh: xung đột Ả
Rập – Israel nhìn từ phân tâm học). Madison WI:
University of Wisconsin Press, 2010.
(79) Martin Fletcher, sđd, trang 635.
(80) Yael S. Feldman, Glory and Agony: Isaac’s
Sacrifice and National Narrative (Tạm dịch: Vinh quang
và đau đớn: Sự hi sinh của Isaac và câu chuyện dân
tộc). Stanford, Calif.: Stanford University Press, 2010.
(81) Hãng hàng không lớn nhất của Israel.
(82) Nhà tư bản, nhà đầu tư, nhà bất động sản, ngôi sao
truyền hình và là người viết sách nổi tiếng ở Mỹ, hiện
đang chạy đua vào chức Tổng thống Mỹ. Trong tay ông
hiện có nhiều tòa cao ốc nổi tiếng ở Mỹ.
(83) Tạm dịch: Kinneret của tôi. Kinneret là tên biển hồ
Galilee.
(84) Nằm phía tây nam nước Đức, được bao bọc phía
tây và nam bởi thung lũng sông Rhine.
(85) Thành phố của Áo, nổi tiếng với những khu phố cổ
và những núi được xếp hạng di sản thiên nhiên thế giới.
(86) E. Ben-Ari và Y. Bilu, Grasping land: Space and
place in contemporary Israeli discourse and experience
(Tạm dịch: Vùng đất ham hố: Không gian và nơi chốn
Đào Tiểu Vũ eBook