- Nô lệ của Chúa.
- Qu'est ce qu'il dit? Il ne répond pas. (3)
- Il dit qu'il est un serviteur de dieu (4)
- Cela doit être un fils de prêtre. Il a de la race. Auez vous de la petite
mon- naie? (5)
Người Pháp có tiền lẻ. Và hắn phân phát cho tất cả mọi người, mỗi
người hai mươi kopek.
- Mais dites leur que ce n'est pas pour des cierges que je leur donne,
mais pour qu'ils se régalent de thé (6) Chè, chè, - hắn ta mỉm cười, - pour
vous, mon vieux (7) - hắn nói, đưa bàn tay đeo găng vỗ vai Kasatski.
- Chúa sẽ cứu rỗi, - Kasatski đáp, không đội mũ lông vào và nghiêng
mái đầu hói của mình cúi chào.
Kasatski đặc biệt vui mừng vì cuộc gặp gỡ đó, bởi vì ông đã khinh
thường dư luận của người đời và đã làm cái việc hời hợt, hão huyền nhất -
ông đã nhẫn nhục cầm lấy hai mươi kopek và đã cho một người bạn của họ,
một người hành khất mù. Càng ít coi trọng dư luận của người đời, thì càng
được cảm nhận thấy Chúa một cách mạnh mẽ hơn.
-----
(1) Những người hành hương (tiếng Pháp).
(2) Anh hãy hỏi họ xem, - họ có tin chắc rằng cuộc hành hương của họ
làm cho Chúa hài lòng không (tiếng Pháp).
(3) Lão ta nói gì thế? Lão ta không trả lời (tiếng Pháp).
(4) Lão ấy nói rằng lão là kẻ tôi tớ của Chúa (tiếng Pháp).