Lewis Blaine Hershey (1893-1977): Giám đốc hội đồng tuyển quân từ
1941 đến 1971, đã cưỡng bách tòng quân hơn 14.500.000 người tham gia
chiến tranh Thế Giới II, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam.
Thường thôi( Tiếng Tây Ban Nha).
Đúng không? (Tiếng Tây Ban Nha).
Nhà cải cách người Ý (1452 - 1498), thầy dòng Dominic, nhà truyền
giáo, người kiên quyết chống tham nhũng trong chính trị và tôn giáo.
Hiệp hội quốc gia vì sự tiến bộ của người da màu.
Từ gốc: Mustang. Vừa là ngựa thảo nguyên, vừa là tên một loại xe thể
thao của hãng Ford.
Herman W. Goering: Thống chế quân đội Đức, lãnh tụ Đức quốc xã,
người thành lập Gestapo và trại tập trung.
14/7 là ngày nhân dân Pháp đánh chiếm ngục Bastille, đồng thời là
ngày quốc khánh Pháp.
Tiếng hô xung trận do trung tá đội đột kích thủy quân lục chiến E. F.
Carlson sáng tạo trong Thế chiến II, dùng để động viên tinh thần hăng hái,
sát cánh cùng nhau trong chiến đấu.
Xem bò mộng (tiếng Pháp).
Ông ơi, còn con khác (tiếng Tây Ban Nha).
Không được thêm (tiếng Tây Ban Nha).
Hòm thư lưu (tiếng Pháp).
Vợ anh đến (tiếng Tây Ban Nha).
Boer: Người Hà Lan định cư ở Nam Phi từ thế kỷ 17, hiện nay họ được
gọi là người Afrikaner và chiếm 60% số người da trắng ở Nam Phi.
BOSS: Bureau Of State Security: Văn phòng An Ninh Quốc Gia.
Một đảo san hô nhỏ tại cửa vịnh Mossuril bên bờ biển Nacala ở phía
Nam Moçambique.
Đơn vị đo chất lỏng, bằng 4,54 lít ở Anh; 3,78 lít ở Mỹ.