SƠ ĐỒ TƯ DUY DÀNH CHO SINH VIÊN Y KHOA - Trang 119

113

Infectious Disease

Map 7.4

Human Immunodeficiency Virus (HIV)

What is HIV?

HIV is an RNA retrovirus of the lentivirus genus.
This virus causes acquired immunodeficiency
syndrome (AIDS).

Causes

There are two types of HIV:
1 HIV-1:

Type M: A-J prevalent in Europe, America,
Australia and sub-Saharan Africa.

Type O: mainly in Cameroon.

2 HIV-2: predominantly confined to West Africa.

Transmission

Unprotected sexual intercourse.

Shared contaminated needles.

Contaminated blood transfusions.

Vertical transmission from mother to child.
The virus crosses the placenta and is

transmitted through breast milk.

Investigations

Bloods: FBC, U&Es, LFTs, lipids,

glucose, HLA-B*5701 status, lymphocyte

subsets.

HIV specific:

Enzyme-linked immunosorbent
assay (ELISA).

Western blot test.

Immunofluorescence assay (IFA).

Nucleic acid testing.

Virology screen: HIV antibody, HIV
viral load, HIV genotype, hepatitis
serology, cytomegalovirus (CMV) antibody,

syphilis screen.

Other infection, e.g. tuberculosis if indicated.

Điều trị

Bảo tồn: tư vấn bệnh nhân bao gồm lời

khuyên về cách giảm lây nhiễm. Theo

dấu tiếp xúc. Hỗ trợ tâm lý.

Thuốc: điều trị kháng retrovirus hoạt tính

cao (HAART): 2 × NRTIs kết hợp với 1 ×

NNRTI hoặc 2 × NRTIs kết hợp với

1 × PIs hoặc 1 × II:

Nucleoside reverse transcriptase inhibitor

(NRTI),v.d. zidovudine.

Non-nucleoside reverse transcriptase

inhibitor (NNRTI), v.d. nevirapine.

Protease inhibitor (PI), v.d. indinavir.

Integrase inhibitor (II), v.d. raltegravir.

Quá trình lây nhiễm

Kháng nguyên gp120 trên HIV gắn kết với

thụ thể CD4+ trên tế bào lympho T

Quá trình này tạo thành một sự thay đổi cấu

trúc và cần gắn kết với các đồng thụ thể:

CCR5 or CXCR4.

gp41 gắn vào đồng thụ thể.

Quá trình gắn kết tạo ra ‘bó cấu trúc sáu vòng

xoắn’ và hoà virus với màng tế bào chủ.

Sự phân rã lớp vỏ capsid của virus làm cho

RNA virus được giải phóng vào tế bào chủ.

Chuỗi RNA kép được tạo thành và quá trình

này được xúc tác bởi men sao chép ngược.

Chuỗi RNA kép được gắn vào DNA của

tế bào chủ bởi men integrase.

Tế bào chủ tạo ra virus hoàn chỉnh nhờ các

trình tự lặp lại ở đoạn cuối và các gen tat

rev.

Complications

Increased risk of opportunistic infections:

Toxoplasmosis.

CMV, e.g. retinitis.

Pneumocystis jiroveci pneumonia.

Cryptococcal meningitis.

Mycobacterium avium complex.

Candida.

Aspergillosis.

Increased risk of malignancies:

Kaposi’s sarcoma.

Non-Hodgkin’s lymphoma.

Cervical cancer.

Anal cancer.

Genes cần cho quá trình nhân bản

virus

Hãy nhớ PEG

pol

: mã hoá men sao chép ngư c và

men integrase.

env

: mã hoá cho protein l p v ,

v.d. gp120.

gag

: mã hoá protein c u trúc virus.

MAP 7.4 Human Immunodeficiency Virus (HIV)

Chapter_07.indd 113

06/12/14 3:35 AM

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.