Biến chứng
•
Tràn dịch não.
•
Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu.
•
Thất ngôn.
•
Nuốt khó.
•
Giảm vận động cơ.
•
Mất trí nhớ.
•
Trầm cảm.
Sơ đồ 9.2 Đột quỵ
Cận lâm sàng
•
Máu: công thức máu, chức
năng gan, thận, thời gian
Prothrombin, đường máu,
nồng độ cholesteron.
•
Khác: điện tâm đồ cho rung nhĩ và
siêu âm tim cho những trường hợp bất
thường về cấu trúc.
•
Chẩn đoán hình ảnh: CT sọ và c ộng
hưởng từ khuếch tán được chỉ định ngay
lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của đột
quỵ. Điều này rất quan trọng để phân biệt
chảy máu và nhồi máu não từ đó có
phương pháp điều trị khác nhau.
Yếu tố nguy cơ
•
Tăng huyết áp
•
Rung nhĩ.
•
Đái tháo đường
•
Hút thuốc lá.
•
Sử dụng chất có cồn.
•
Tiền sử đột quỵ
•
Thuốc tránh thai đường uống.
•
Những rối loạn làm tăng
cục máu đông.
•
Sử dụng cocain.
•
Tăng cholesteron
Đột quỵ là gì?
Đột quỵ là sự tổn thương mạch máu não dẫn đến tổn
thương thần kinh khu trú. Xảy ra do nhồi máu hoặc
chảy máu, làm nghẽn dòng máu cung cấp tới não.
Triệu chứng lâm sàng
Tùy thuộc vào sự lưu thông máu bị ảnh hưởng bởi nhồi
máu hay chảy máu;
Dấu hiệu và triệu chứng sớm được nhớ tới cụm từ
FAST:
•
Mặt (Face): xệ một bên
•
Tay (Arms): cảm giác tê và yếu. Bệnh nhân có
thể không nâng được tay lên.
•
Lời nói (Speech): nói líu nhíu.
•
Thời gian (Time): thời gian để gọi cấp cứu, gọi 999 (ở Hoa Kỳ)
ngay lập tức.
Đột quỵ cũng có liên quan tới cơn thiếu máu não
thoáng qua (TIA). Đó là một tổn thương thần kinh
khu trú khi mà các triệu chứng tồn tại <24h bởi sự
tắc tạm thời của tuần hoàn não. Bệnh nhân có thể
thấy mù thoáng qua - được mô tả như tấm màn rủ
xuống. Hiện tượng này tồn tại <24h và luôn luôn
dẫn đến đột quỵ trong vòng 90 ngày.
140
Thần kinh học
Sơ đồ 9.2 Đột quỵ