SƠ ĐỒ TƯ DUY DÀNH CHO SINH VIÊN Y KHOA - Trang 146

Biến chứng

Tràn dịch não.

Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu.

Thất ngôn.

Nuốt khó.

Giảm vận động cơ.

Mất trí nhớ.

Trầm cảm.

Sơ đồ 9.2 Đột quỵ

Cận lâm sàng

Máu: công thức máu, chức
năng gan, thận, thời gian
Prothrombin, đường máu,
nồng độ cholesteron.

Khác: điện tâm đồ cho rung nhĩ và

siêu âm tim cho những trường hợp bất

thường về cấu trúc.

Chẩn đoán hình ảnh: CT sọ và c ộng

hưởng từ khuếch tán được chỉ định ngay

lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của đột

quỵ. Điều này rất quan trọng để phân biệt

chảy máu và nhồi máu não từ đó có

phương pháp điều trị khác nhau.

Yếu tố nguy cơ

Tăng huyết áp

Rung nhĩ.

Đái tháo đường

Hút thuốc lá.

Sử dụng chất có cồn.

Tiền sử đột quỵ

Thuốc tránh thai đường uống.

Những rối loạn làm tăng

cục máu đông.

Sử dụng cocain.

Tăng cholesteron

Đột quỵ là gì?

Đột quỵ là sự tổn thương mạch máu não dẫn đến tổn
thương thần kinh khu trú. Xảy ra do nhồi máu hoặc
chảy máu, làm nghẽn dòng máu cung cấp tới não.

Triệu chứng lâm sàng

Tùy thuộc vào sự lưu thông máu bị ảnh hưởng bởi nhồi
máu hay chảy máu;

Dấu hiệu và triệu chứng sớm được nhớ tới cụm từ
FAST:

Mặt (Face): xệ một bên

Tay (Arms): cảm giác tê và yếu. Bệnh nhân có

thể không nâng được tay lên.

Lời nói (Speech): nói líu nhíu.

Thời gian (Time): thời gian để gọi cấp cứu, gọi 999 (ở Hoa Kỳ)

ngay lập tức.
Đột quỵ cũng có liên quan tới cơn thiếu máu não
thoáng qua (TIA). Đó là một tổn thương thần kinh
khu trú khi mà các triệu chứng tồn tại <24h bởi sự
tắc tạm thời của tuần hoàn não. Bệnh nhân có thể
thấy mù thoáng qua - được mô tả như tấm màn rủ
xuống. Hiện tượng này tồn tại <24h và luôn luôn
dẫn đến đột quỵ trong vòng 90 ngày.

140

Thần kinh học

Sơ đồ 9.2 Đột quỵ

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.