Điều trị
•
Bảo tồn: giáo dục cho bệnh nhân và người nhà, bắt đầu vận động sớm, phục hồi sau đột quỵ, đánh
giá khả năng nói và nuốt. Đánh giá tác động của các hoạt động hàng ngày bằng chỉ số Barthel.
•
Nội khoa:
○
TIA:
– Đánh giá nguy cơ tiến tới đột quỵ bằng bảng điểm ABCD2 (>6: nguy cơ cao, <4: nguy cơ
thấp). ABCD2: tuổi >60 (1 điểm), Huyết áp >140/90 mmHg (1 điểm), đặc điểm lâm sàng: yếu nửa
người (2 điểm), rối loạn ngôn ngữ (1 điểm); thời gian từ khi có triệu chứng >60 phút (2 điểm), 10-59
phút (1 điểm); đái tháo đường (1 điểm).
– Aspirin: liều bắt đầu 300mg.
○
Nhồi máu não không có chảy máu;
– Làm tan huyết khối với thuốc tiêu sợi huyết trong vòng 3 giờ (bệnh nhân >80 tuổi) và 4,5 giờ
(bệnh nhân <80 tuổi).
– Aspirin: liều khởi đầu 300mg (trừ khi có chống chỉ định).
○
Chảy máu não:
– Phức hợp Prothrombin.
– Vitamin K đường tĩnh mạch
•
Ngoại khoa:
○
Chỉ định cho chảy máu nội não cấp.
○
Chỉ định cho mở sọ giảm áp.
141
Thần kinh học
Sơ đồ 9.2 Đột quỵ
Nguyên nhân
•
Nguyên nhân chảy máu não;
○
Do chấn thương.
○
Vỡ phình mạch.
•
Nguyên nhân nhồi máu não;
○
Tắc mạch máu nhỏ.
○
Thuyên tắc từ mảng
xơ vữa mạch.
○
Thuyên tắc từ tim.
○
Thuyên tắc thứ phát
sau rung nhĩ.