TAM QUỐC CHÍ - NGỤY CHÍ - Trang 279

(25)

Tiểu Bạch, Trùng Nhĩ : Tiểu Bạch là Tề Hoàn Công, Trùng Nhĩ là

Tấn Văn Công đều là chư hầu nổi tiếng thời Xuân thu.

(26)

Rồng lân: con rồng và con lân là biểu tượng của Đế Vương thời xưa

(27)

Cô: thuở nhỏ mất cha mẹ.

(28)

Mậu tài: tức Tú tài, một hình thức chọn người tài làm ra làm quan có

từ thời Hán.

(29)

Hiếu liêm: một hình thức chọn người hiếu thuận và ngay thẳng ra

làm quan có từ thời Hán.

(30)

Quận thú: tức quan Thái thú đứng đầu quận.

(31)

Múa: thời Hán có lễ nghi múa giao lưu. Lúc ăn yến, chủ yến múa rồi

khách mời múa lại.

(32)

Quân Khăn vàng: quân nổi dậy đội khăn vàng cuối thời Hán.

(33)

Năm Sơ Bình thứ tư: tức năm 193 Công nguyên thời Hán Hiến Đế.

(34)

Ngũ Đế: năm vị Đế thời cổ. Ý nói Hiên Viên đánh Xi Vưu ở đồng

Trác Lộc, đánh Du Võng ở dồng Phản Tuyền. Vua Thuấn đánh Tam Miêu ở
vùng hồ Động Đình, hồ Bà Dương.

(35)

Bậc Vương: ý nói vua Vũ Đinh của nhà Ân đánh Quỷ Phương, và các

vua của nhà Chu đánh vua Trụ nhà Ân và các nước Yểm, Hỗ.

(36)

Bao mao: cỏ tinh mao bỏ vào cái bao để cúng tế.

(37)

Năm Hưng Bình thứ nhất: tức năm 194 Công nguyên thời Hán Hiến

Đế.

(38)

Sứ quân: tên gọi tôn kính với người đứng đầu châu quận, ý chỉ Từ

Châu Thứ sử Đào Khiêm.

(39)

Tướng quân: tướng cầm quân, ý chỉ Xa kị Tướng quân Trương Ôn.

(40)

Thư và Lư: hai huyện Thư và huyện Lư là nơi Khiêm làm quan Lệnh.

(41)

U và Từ : hai châu U Châu và Từ Châu là nơi Khiêm làm quan Mục

và Thứ sử.

(42)

Cam đường: là cây cam đường. Xưa Thiệu Bá thời Chu xử tội ở dưới

cây cam đường, đều đâu vào đấy, người đời sau ghi nhớ, ý chỉ ân đức của

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.