[ CHÚ THÍCH ]
Thuật dưỡng tính: thuật tu dưỡng tâm tính.
Thang: thuốc nấu với nước cho sôi rồi uống.
Cứu: là một phương pháp trị bệnh dùng lá ngải làm thành nén hoặc
cuộn rồi đốt hơ vào huyệt trên người.
Tráng: mỗi lần đốt ngải để cứu là một tráng.
Châm: là phương pháp trị bệnh dùng kim chích vào huyệt trên người.
Bột ‘ma phất tán’: là một loại thuốc bột do Hoa Đà pha chế dùng để
gây mê.
Cao: tức thuốc mỡ dầu để bôi lên vết thương.
Phu nhân: tên gọi tôn trọng đối với vợ của quan lại hoặc quý tộc.
Mạch: máu chảy trong các mạch, ý nói nhịp đập của tim đẩy máu đi
khắp thân thể.
Huyện lại: quan lại của huyện.
Tứ chi: chỉ hai tay và hai chân.
Tiểu tiện: hoạt động của khứ bỏ chất bã ra khỏi cơ thể, tức đái.
Tạng khí: khí trong ngũ tạng.
Phủ lại: quan lại trong phủ quan.
Viên ‘vật nữ uyển hoàn’: một loại thuốc viên của Hoa Đà
Phu nhân của Bành Thành: vợ của quan lại của huyện Bành Thành.
Quân lại: quan lại làm việc trong quân đội.
Chủ nhân: người thay chủ trông coi việc nhà.
Tháo dạ: tức đại tiện, khứ chất bã khỏi cơ thể qua hậu môn.
Con trùng: chỉ con vật thân dài như hình con rắn. Có lẽ chỉ con giun,
con sán.