TAM QUỐC CHÍ - NGỤY CHÍ - Trang 747

[ CHÚ THÍCH ]

(1)

Thuật dưỡng tính: thuật tu dưỡng tâm tính.

(2)

Thang: thuốc nấu với nước cho sôi rồi uống.

(3)

Cứu: là một phương pháp trị bệnh dùng lá ngải làm thành nén hoặc

cuộn rồi đốt hơ vào huyệt trên người.

(4)

Tráng: mỗi lần đốt ngải để cứu là một tráng.

(5)

Châm: là phương pháp trị bệnh dùng kim chích vào huyệt trên người.

(6)

Bột ‘ma phất tán’: là một loại thuốc bột do Hoa Đà pha chế dùng để

gây mê.

(7)

Cao: tức thuốc mỡ dầu để bôi lên vết thương.

(8)

Phu nhân: tên gọi tôn trọng đối với vợ của quan lại hoặc quý tộc.

(9)

Mạch: máu chảy trong các mạch, ý nói nhịp đập của tim đẩy máu đi

khắp thân thể.

(10)

Huyện lại: quan lại của huyện.

(11)

Tứ chi: chỉ hai tay và hai chân.

(12)

Tiểu tiện: hoạt động của khứ bỏ chất bã ra khỏi cơ thể, tức đái.

(13)

Tạng khí: khí trong ngũ tạng.

(14)

Phủ lại: quan lại trong phủ quan.

(15)

Vị quản: ống dẫn vào dạ dày.

(16)

Viên ‘vật nữ uyển hoàn’: một loại thuốc viên của Hoa Đà

(17)

Phu nhân của Bành Thành: vợ của quan lại của huyện Bành Thành.

(18)

Quân lại: quan lại làm việc trong quân đội.

(19)

Chủ nhân: người thay chủ trông coi việc nhà.

(20)

Tháo dạ: tức đại tiện, khứ chất bã khỏi cơ thể qua hậu môn.

(21)

Con trùng: chỉ con vật thân dài như hình con rắn. Có lẽ chỉ con giun,

con sán.

(22)

Quận thú: tức quan Thái thú đứng đầu quận.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.