Sĩ đại phu: chỉ người có chức vị quan tước hoặc người đọc sách có
tiếng tăm.
Phủ quân: tên gọi tôn trọng đối với quan Thái thú đứng đầu quận,
hoặc Tướng quốc của một quận.
Huyệt cách: huyệt ở đốt thứ bảy trên xương sống, ở giữa ngực và
bụng.
Bột ‘đình lịch khuyển huyết tán’: một loại thuốc bột do Hoa Đà chế
ra.
Cốc khí: khí trong dạ dày.
Huyệt cự khuyết: huyệt trên phần bụng, gần phần ngực.
Bột ‘tất diệp tán’: một loại thuốc bột làm từ lá cây sơn.
Bột ‘thanh niêm tán’: một loại thuốc bột, có lẽ có màu xanh.
Ngũ tạng: tức năm bộ phận trong bụng là: tim, gan, phổi, lá lách,
thận.
Tinh khí: khí gốc trong người.
Phục linh: một loại nấm mọc trên gốc cây.
Thuật phác đạo: thuật dưỡng sinh.
Lưu Hướng: tự Tử Chính, học giả thời Tây Hán.
Bảo kê: chỉ sách ‘Bảo kê vạn tất thuật’ mà Lưu Hướng từng sửa
chữa.
Quân Du: có lẽ chỉ Trương Kham tự Quân Du, một nho sĩ thời Đông
Hán.
Tử Chính: có lẽ chỉ Lưu Hướng.
Đông A Vương: tức Tào Thực, được phong làm Đông A Vương.
Phương sĩ: người luyện thuốc muốn để thành tiên.
Thuật phòng trung: thuật dưỡng sinh giữ khí.
Doanh Châu: chỉ các đảo ngoài biển phía đông, tương truyền
phương sĩ là Từ Phúc thời Tần trốn đến đấy.