TAM QUỐC CHÍ - NGỤY CHÍ - Trang 748

(23)

Sĩ đại phu: chỉ người có chức vị quan tước hoặc người đọc sách có

tiếng tăm.

(24)

Phủ quân: tên gọi tôn trọng đối với quan Thái thú đứng đầu quận,

hoặc Tướng quốc của một quận.

(25)

Huyệt cách: huyệt ở đốt thứ bảy trên xương sống, ở giữa ngực và

bụng.

(26)

Bột ‘đình lịch khuyển huyết tán’: một loại thuốc bột do Hoa Đà chế

ra.

(27)

Cốc khí: khí trong dạ dày.

(28)

Huyệt cự khuyết: huyệt trên phần bụng, gần phần ngực.

(29)

Bột ‘tất diệp tán’: một loại thuốc bột làm từ lá cây sơn.

(30)

Bột ‘thanh niêm tán’: một loại thuốc bột, có lẽ có màu xanh.

(31)

Ngũ tạng: tức năm bộ phận trong bụng là: tim, gan, phổi, lá lách,

thận.

(32)

Tinh khí: khí gốc trong người.

(33)

Phục linh: một loại nấm mọc trên gốc cây.

(34)

Thuật phác đạo: thuật dưỡng sinh.

(35)

Lưu Hướng: tự Tử Chính, học giả thời Tây Hán.

(36)

Bảo kê: chỉ sách ‘Bảo kê vạn tất thuật’ mà Lưu Hướng từng sửa

chữa.

(37)

Quân Du: có lẽ chỉ Trương Kham tự Quân Du, một nho sĩ thời Đông

Hán.

(38)

Tử Chính: có lẽ chỉ Lưu Hướng.

(39)

Đông A Vương: tức Tào Thực, được phong làm Đông A Vương.

(40)

Phương sĩ: người luyện thuốc muốn để thành tiên.

(41)

Thuật phòng trung: thuật dưỡng sinh giữ khí.

(42)

Doanh Châu: chỉ các đảo ngoài biển phía đông, tương truyền

phương sĩ là Từ Phúc thời Tần trốn đến đấy.

(43)

Kiệu mây: thần tiên lấy mây làm xe kiệu.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.