Ngựa kí: ngựa khỏe dùng để kéo xe.
Phất: áo của quan lại và quý tộc có hoa văn.
Thuật sĩ: chỉ chung những người có kĩ thuật nào đó như thầy thuốc,
thầy bói, nhà Nho, nhà luyện đan…
Nước Xa Sư: một nước ở phía tây Trung Quốc thời xưa.
Không cùng: ý nói lí lẽ xa vời, không có thực.
Từ Thị, Loan Đại: Từ Thị còn gọi là Từ Phúc là một phương sĩ thời
Tần Thủy Hoàng, đi tìm thuốc trường sinh rồi trốn ra Doanh Châu. Loan
Đại phương sĩ thời Hán Vũ Đế, bày chuyện thần tiên để mê hoặc Vũ Đế,
cuối cùng bị Vũ Đế giết.
Nhã nhạc lang: chức quan trông coi về âm nhạc trong cung.
Năm Trung Bình thứ năm: tức năm 188 Công nguyên thời Hán Linh
Đế.
Nhã nhạc: âm nhạc dùng trong nghi lễ chúc mừng hoặc trong hội yến
và cúng tế trời đất.
Thái nhạc lệnh: chức quan trông coi việc sắp đặt âm nhạc của nhà
nước.
Chung luật: phép tắc âm nhạc của chuông.
Tám âm tơ tre: chỉ tám loại âm thanh phát ra từ đàn và sáo làm bằng
tám vật liệu là tơ, tre, vàng, đá, vỏ quả bầu, da thú, gỗ, đất.
Nhạc khí: dụng cụ dùng để phát ra âm nhạc.
Hiệp luật Đô úy: chức quan có từ thời Hán trông coi về âm nhạc.
Tiên sinh: tên gọi tôn trong đối với người có học thức thời xưa.
Cấp sự trung: chức quan có từ thời Tần, thường ở bên Nhà vua, tham
mưu các công việc.
Xe chỉ nam: xe chỉ về hướng nam, tương truyền do Chu Công làm ra.
Hai người: chỉ Thường thị Cao Đường Long, Kiêu kị Tướng quân
Tần Lang