Tủ sách Thực Dƣỡng
T
T
h
h
ự
ự
c
c
d
d
ư
ư
ỡ
ỡ
n
n
g
g
đ
đ
ặ
ặ
c
c
t
t
r
r
ị
ị
u
u
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
b
b
ạ
ạ
c
c
h
h
h
h
u
u
y
y
ế
ế
t
t
h
h
t
t
t
t
p
p
:
:
/
/
/
/
t
t
h
h
u
u
c
c
d
d
u
u
o
o
n
n
g
g
.
.
v
v
n
n
Trang 125
nhƣng với số lƣợng rất ít để xào rau củ. Không đƣợc ăn thực phẩm sống chƣa nấu chín. Đối với
ung thƣ bạch cầu không đƣợc ăn nhiều, ăn ít nhai nhỏ thật nhỏ.
Sự giới thiệu chế độ thực phẩm cho trẻ em với ung thƣ bạch cầu cũng giống cũng nằm
trong chƣơng ung thƣ trẻ em và chƣơng AIDS .
Sau đây là những hƣớng dẫn chế độ thực dƣỡng hàng ngày, ăn theo số lƣợng hợp lý để
ngăn ngừa và trị bệnh lymphoma ở trẻ em hoặc ngƣời lớn.
Ngũ cốc ròng
Hàng ngày 50% đến 60%. Nên dùng ngũ cốc ròng. Ngày đầu gạo lứt nấu nồi áp suất.
Những ngày tiếp theo, gạo lứt nấu với 20%-30% hạt kê sau đó 20% - 30% lúa mạch. 20%
- 30% xích tiểu đậu hoặc đậu lăng, và trở lại gạo ròng. Ăn sáng với cháo đặc thêm nƣớc
cho mềm nên thêm miso và để sôi từ 2-3 phút. Tỷ lệ giữa gạo và nƣớc là 1 : 2. Có thể bỏ
thêm miếng phổ tai và 1 chút muối tùy theo từng ngƣời. Sau tháng đầu có thể ăn cơm với
rau củ 1-2 lần/tuần. Những loại hạt khác, thỉnh thoảng có thể dùng gồm lúa mì, lúa mì
đen, bắp, yến mạch nhƣng tránh ăn yến mạch trong tháng đầu tiên. Hạn chế kiều mạch,
có thể ăn bánh mì bột tốt 2-3 lần/tuần. Bún gồm udon và soba, 2-3 lần/tuần. Tránh ăn
bánh cứng cho tới khi tình trạng tốt hơn gồm bánh cooki, cake, creacker, bánh nƣớng
xốp, bánh ống.
Súp
5% -10%, khoảng 2 chén mỗi ngày. Súp nấu với rong biển wakame và những loại rau
củ khác nhƣ hành carot nêm với tƣơng miso hay soup. Thỉnh thoảng bỏ thêm 1 ít nấm
hƣơng. Thƣờng dùng sen nấu súp. Miso có thể là miso lúa mạch, miso gạo lứt, miso đậu
nành và nên để lâu từ 2 – 3 năm. Nếu thèm ngọt ăn súp kê với rau củ ngọt nhƣ bí, bắp cải,
hành, cà rốt.
Rau củ
20% - 30% nấu theo nhiều cách, món rau củ chế biến theo nhiều cách kết hợp với cà
rốt củ cải, bí. Không giống Thực Dƣỡng đối với những loại ung thƣ khác, 1 vài món đƣợc
xào với ít dầu mè nhƣng tháng đầu tránh dùng dầu. Thông thƣờng số lƣợng thực phẩm sẽ
tùy từng ngƣời, rau củ (hầm) 4lần/tuần. Món bí ngô xích tiểu đậu - phổ tai 3lần/tuần củ
cải khô 1 chén 3 lần/tuần, càrốt + chóp càrốt 5-7 lần/tuần, salad nấu 5-7 lần/tuần. Tránh
ăn salad sống hay món trộn salad. Kinpira 2/3 tách 2lần/tuần, tàu hủ hi, tàu hủ, nƣớc
chấm đậu nành lên men hay seitan với rau củ 2 lần/tuần.
Đậu
5% đậu nhỏ, nhƣ xích tiểu đậu, đậu lăng, đậu chim, đậu đen, có thể dùng hàng ngày,
nấu với rong biển nhƣ phổ tai hay với hành và cà rốt. Những loại đậu khác có thể nấu