Tủ sách Thực Dƣỡng
T
T
h
h
ự
ự
c
c
d
d
ư
ư
ỡ
ỡ
n
n
g
g
đ
đ
ặ
ặ
c
c
t
t
r
r
ị
ị
u
u
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
–
–
U
U
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
v
v
ú
ú
h
h
t
t
t
t
p
p
:
:
/
/
/
/
t
t
h
h
u
u
c
c
d
d
u
u
o
o
n
n
g
g
.
.
v
v
n
n
Trang 228
Tekka: gia vị làm từ miso mới, dầu mè, củ ngƣu bàng, củ sen, cà rốt và gừng.
Tempeh: chế phẩm đậu cổ truyền ở Indonesia làm từ đậu nành, cà, nƣớc và vi khuẩn
đặc biệt, để lên men nguyên ngày. Có sẵn trong những cửa hàng thực phẩm thiên
nhiên hay có thể làm tại nhà.
Tofu: dạng đông của đậu nành làm từ đậu nành và nigari. Rất nhiều protêin, dùng
trong món súp, rau củ, món trộn.
Tomogram: quan sát mặt cắt của những cơ quan bằng 2 tia X trong một mặt tinh thể
đơn độc.
Toxin: chất độc từ thịt động vật và thực vật.
Tumor: sự sƣng hay sự phát triển của tế bào hay các mô. Có thể trở thành ác tính.
Udon: nui Nhật làm từ lúa mì hay bột lúa mì chƣa chà trắng.
Ultrasound: quá trình chẩn đoán dùng âm thanh tần số cao để có đƣợc hình ảnh
(khúc xạ) của mô cơ thể.
Umeboshi: mơ muối xuất xứ từ Nhật, bây giờ cũng đƣợc làm tại Mỹ.
Unrefined oil: dầu thực vật đƣợc ép để giữ lại màu, mùi, hƣơng vị và những chất
dinh dƣỡng tự nhiên.
Wakame: tảo mỏng, dài, màu xanh, dùng chung trong món súp, salad và món rau củ.
Whole foods: thực phẩm ở dạng tự nhiên của nó, không có tinh chế hay chế biến nhƣ
gạo lứt, lúa mì.
Yang: là một của 2 năng lƣợng trung hòa và bổ sung, kết hợp nhau sinh ra mọi hiện
tƣợng. Yang chỉ về sự cô đặc, hƣớng tâm, hợp nhất, nóng, ánh sáng v.v...
Yin: sức mạnh trung hòa, bổ sung cho yang. Yin có khuynh hƣớng giãn nở, phát triển
bành trƣớng, ly tâm, khuếch tán, lạnh, tối v.v...