Tủ sách Thực Dƣỡng
T
T
h
h
ự
ự
c
c
d
d
ư
ư
ỡ
ỡ
n
n
g
g
đ
đ
ặ
ặ
c
c
t
t
r
r
ị
ị
u
u
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
–
–
U
U
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
v
v
ú
ú
h
h
t
t
t
t
p
p
:
:
/
/
/
/
t
t
h
h
u
u
c
c
d
d
u
u
o
o
n
n
g
g
.
.
v
v
n
n
Trang 226
Koji: ngũ cốc kết hợp với vi khuẩn và dùng thực phẩm lên men nhƣ miso, shoyu,
amasake, natto và sake.
Kokkoh: cháo đặc cho bé làm từ gạo lứt, nếp lúa mạch và phổ tai.
Kombu (phổ tai): tảo biển màu sậm, dầy và to mọc ở sâu dƣới đại dƣơng. Dùng
trong món súp, gia vị và nấu với rau củ và đậu.
Kukicha: trà già. Cọng và lá trà mọc ở Nhật.
Kuzu (sắn dây): tinh bột trắng làm từ củ của cây. Dùng trong món súp, món tráng miệng
và dùng làm thuốc. Còn gọi là kudzu. Nếu không có, thay thế bằng cây hoành tinh.
Laboratory studies: thử nghiệm y học, các thành phần và chất hóa học của thực
phẩm đƣợc phân tích về cấu trúc, những ảnh hƣởng ngắn lên vi khuẩn, men hay hệ
thống sinh học khác. ảnh hƣởng lâu dài đối với động vật.
Laparotomy: giải phẫu chính yếu ở bụng, thực hiện sinh thiết những cơ quan bên trong.
Lotus root: củ của cây sen (loa kèn), củ màu nâu rỗng có hốc bên trong. Đặc biệt tốt
tốt cho cơ quan hô hấp.
Malignant tumor: khối u có khả năng lan ra những mô gần kề hay lan ra những cơ
quan xa hơn, đe dọa mạng sống.
Mammogram: chiếu tia X ở ngực.
Meridian: kênh hay con đƣờng của năng lƣợng điện từ trong cơ thể, y học phƣơng
Đông, masa và những nghệ thuật võ thuật đƣợc dựa trên sự thông hiểu về dòng năng
lƣợng thông qua những đƣờng kinh mạch.
Metastasis: lan truyền của ung thƣ từ phần chính tới phần phụ thông qua hệ thống
máu và bạch huyết.
Millet (hạt kê): ngũ cốc màu vàng nhỏ, xuất xứ từ Trung Quốc, 1 số vùng ở châu Á,
Châu Phi. Dùng thƣờng trong súp, món rau củ và thể ngũ cốc.
Miso: cao đậu nành lên men, dùng trong súp và làm gia vị.
Mochi: bánh gạo, hấp làm từ gạo nếp nhồi và nấu lên.
Monosaccharide: đƣờng đơn nhƣ glucô, frutô, lacto. Cả đƣờng mono và disaccharide
đều thâm nhập vào máu nhanh chóng và làm tăng lƣợng đƣờng trong máu.
Moxibustion: kỹ thuật y dƣợc phƣơng Đông về việc đốt cháy thảo mộc trên da giúp
phong tỏa năng lƣợng tắt nghẽn và kích thích sự tuần hoàn.
Mucus: chất lỏng sền sệt từ tuyến nhầy tiết ra từ việc ăn thực phẩm có lƣợng đƣờng
và mỡ cao, cũng nhƣ những sản phẩm bột.
Mugi miso: cao đậu nành làm từ lúa mạch lên men, đậu nành, muối và nƣớc.
Mu tea: trà làm từ nhiều loại thảo mộc khác nhau dùng để làm ấm cơ thể và giúp sức
cho những cơ quan sinh dục phụ nữ.
Natto: đậu đƣợc nấu và trộn với những enzym có lợi và để lên men trong 24 giờ.
Natural foods: tất cả những thực phẩm không chế biến, không xử lý bằng chất hóa
học và chất bảo quản.
Nigari: muối thể thủy tinh cứng làm từ muối biển. Dùng trong ngành làm tàu hủ.