Tủ sách Thực Dƣỡng
T
T
h
h
ự
ự
c
c
d
d
ư
ư
ỡ
ỡ
n
n
g
g
đ
đ
ặ
ặ
c
c
t
t
r
r
ị
ị
u
u
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
–
–
U
U
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
v
v
ú
ú
h
h
t
t
t
t
p
p
:
:
/
/
/
/
t
t
h
h
u
u
c
c
d
d
u
u
o
o
n
n
g
g
.
.
v
v
n
n
Trang 225
Endoscope: thiết bị quan sát phần bên trong của khoang cơ thể.
Epidemiology: nghiên cứu về sự hiện hành và phân phối của bệnh tật trong nhân loại.
Estrogen: hocmon nữ nhiệm vụ điều hành những hoạt động buồng trứng và kiểm
soát chu kỳ sinh nở, mãn kinh hay sự phát triển của ngực, tuyến tiền liệt hay những
loại ung thƣ liên hệ cơ quan sinh dục.
Fiber (chất xơ): 1 phần của thực phẩm rau củ không tiêu trong quá trình tiêu hóa,
giúp loại những chất dƣ thừa thông qua ruột non. Đặc biệt đƣợc tìm thấy ở ngũ cốc,
rau đậu, ít ở rau củ và trái cây.
Foley Food Mill: lon sữa bằng thép đặc biệt mở bằng cái quay để làm nƣớc sốt.
Gallium scan: scan toàn bộ cơ thể trong đó chất phóng xạ gali 67 đƣợc đƣa vào tĩnh
mạch. Giúp bảo vệ sự bành trƣớng của ung thƣ tới tuyến bạch cầu.
Genmai miso: miso làm từ gạo lứt lên men, đậu nành và muối biển. Cũng đƣợc giới
thiệu nhƣ là miso gạo lứt.
GI series: nghiên cứu chẩn đoán về gastrointestinal thƣờng đƣợc chia thành những
dãy trên và dƣới. Dãy trên quan sát những rối loạn của thực quản, bao từ và ruột non.
Ginger (củ gừng): củ màu vàng, hăng, cay dùng để nấu ăn và làm thuốc.
Ginger Compress: băng làm từ củ gừng và nƣớc. Đắp nóng lên vùng điều trị. Giúp
kích thích sự tuần hoàn và loại những chất ứ đọng.
Gluten: chất dính còn lại sau khi cám đƣợc nhào từ bột lúa mì. Dùng để làm seitan.
Gomashio: muối mè, gia vị làm từ hạt mè rang và muối biển.
Hatcho miso: cao đậu nành lên men làm từ đậu nành và muối biển để lâu năm. Dùng
làm gia vị, bỏ trong súp, nêm trong món rau củ.
Hijiki: rong màu nâu sậm, khi khô có màu đen. Dạng sợi, có mùi. Đƣợc nhập từ Nhật
và cũng có ở bờ biển Maine.
Hokkaido pumpkin: bí màu vàng sậm hay xanh sậm, tròn, rất ngọt và đƣợc thu
hoạch vào mùa thu. Xuất xứ từ New England, đƣợc du nhập vào Nhật dƣới tên của
đảo gọi là Hokkaido.
Hysterectomy: giải phẩu cắt bỏ 1 phần hay toàn bộ tử cung.
Intravenous pylegram (IVP): thử nghiệm bằng tia X về đƣờng tiểu, hệ thống tiểu.
Iriko: cá khô nhỏ.
Jinenjo (khoai mài): khoai mọc miền núi Nhật màu nâu nhạt kích thƣớc nhiều feet
chiều dài, 2–3 inch chiều ngang.
Kanten: món tráng miệng dạng đông làm từ aga–aga.
Kasha: yến làm từ kiều mạch.
Kayu: cháo đặc ngũ cốc, đƣợc nấu với khoảng 5–10 lần nƣớc, nấu lâu cho tới khi nó
mềm và thành dạng kem.
Kelp: 1 họ rong biển mọc chính ở vùng phía Bắc, có bán dƣới dạng đóng gói, đƣợc
nghiền nhỏ.
Kinpira: củ ngƣu bàng, xào hay món cà rốt-củ ngƣu bàng xào, nêm nếm với tƣơng shoyu.