Tủ sách Thực Dƣỡng
T
T
h
h
ự
ự
c
c
d
d
ư
ư
ỡ
ỡ
n
n
g
g
đ
đ
ặ
ặ
c
c
t
t
r
r
ị
ị
u
u
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
–
–
U
U
n
n
g
g
t
t
h
h
ư
ư
v
v
ú
ú
h
h
t
t
t
t
p
p
:
:
/
/
/
/
t
t
h
h
u
u
c
c
d
d
u
u
o
o
n
n
g
g
.
.
v
v
n
n
Trang 227
Nori: rong biển khô, miếng mỏng. Khi khô có màu đen tía, nƣớng trên lửa sẽ có màu
xanh. Dùng để bày biện, gói cơm nắm, dùng trong món sushi rau củ hay nấu với
shoyu và dùng nhƣ là gia vị.
Okara: đậu nành thô làm cho nhão ra khi làm tàu hủ. Có thể bỏ vào món súp.
Organic foods: thực phẩm không có chất hóa học, không phun thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ.
Palm Healing: phƣơng cách chữa trị dùng lòng bàn tay của 2 tay tập trung năng
lƣợng điện từ lên những vùng khác nhau của cơ thể.
Pap test: thử nghiệm y khoa về vấn đề những mẫu tế bào đƣợc lấy từ cổ tử cung để
xét nghiệm có khả năng bị ung thƣ hay không.
Physiognomy: nghệ thuật phân tích sức khỏe từ những đặc điểm trên mặt hay hình thể.
Polysacharides: đƣờng phức đƣợc hấp thụ dần dần trong quá trình tiêu hóa, bao gồm
tinh bột, chất cellulô đƣợc tìm thấy hầu hết trong ngũ cốc và rau củ.
Polyunsaturated fats: thành phần axít béo trong ngũ cốc, đậu, hạt và 1 ít trong thực
phẩm động vật, đặc biệt ở cá.
Refined oil: dầu nấu ăn đƣợc chế biến 1 cách hóa học để khử mùi, màu.
Sarcoma: ung thƣ xƣơng, cơ bắp hay ruột. Khác biệt bởi vị trí nhƣ osteosarcoma,
fibrosarcoma, v.v...
Saturated fat: mỡ động vật, làm tăng cholesterol và làm cứng động mạch.
Sea salt: muối từ biển, không giống muối đƣợc tinh chế, nó nhiều chất khoáng,
không có chất hóa học, đƣờng, hay axít.
Seitan: chất gluten lúa mì đƣợc nấu trong tƣơng shoyu, phổ tai và nƣớc.
Shiatsu: massa cổ truyền phƣơng Đông dựa trên sự làm hài hòa năng lƣợng điện từ
trong cơ thể và giải phóng những ứ đọng thông qua đƣờng kinh mạch.
Shiitake: nấm khô vị thuốc nhập từ Nhật, bây giờ đƣợc trồng ở Mỹ. Tên khoa học là
Lentinus edodes.
Shio kombu: phổ tai mặn. Những miếng phổ tai đƣợc nấu lâu trong tƣơng shoyu và
dùng làm gia vị với số lƣợng nhỏ.
Shiso: lá cây tía tô.
Shoyu: nƣớc tƣơng cổ truyền làm từ thiên nhiên khác với loại đƣợc tinh chế hóa học.
Soba: muối đƣợc làm từ bột mạch hay kết hợp với bột lúa mì.
Somen: muối Nhật mỏng, trắng làm từ lúa mì.
Suribachi: cối làm từ đất sét đƣợc làm láng. Dùng với cái chày gọi là surikogi, dùng
để nghiền thực phẩm.
Sushi: cơm nắm với rau củ, cá, gói trong tảo nori.
Tái chi: nghệ thuật võ thuật đƣợc phát triển ở Trung Hoa dựa trên sự chuyển động
dòng chất lỏng.
Taro (khoai sọ): loại khoai dày, da mỏng, có lông. Dùng làm cao đắp để rút chất độc
ra khỏi cơ thể, còn gọi là albi.