- 1 tt. 1. Ngà ngà say: Tàng tàng chén cúc dở say (Truyện Kiều). 2. Hơi
gàn, ngang ngang.
- 2 tt., khng. (Đồ dùng) quá cũ vì đã sử dụng một thời gian khá lâu: chiếc
xe đạp tàng tàng.
- 3 tt. (Tính người) hơi gàn dở: tính tàng tàng, ăn nói dớ dẩn.
tàng trữ
- Cất giấu cẩn thận : Tàng trữ sách quí.
tảng
- 1 d. 1 Khối chất rắn tương đối lớn. Tảng đá. Băng trôi cả tảng. 2 (thường
nói đá tảng). Hòn đá to đẽo thành hình khối đều, dùng kê chân cột nhà.
- 2 đg. (kng.). Giả tảng (nói tắt). Tảng như không biết.
tảng lờ
- đgt. Vờ như không biết gì, không để tâm chú ý đến: tảng lờ như không
nghe thấy.
tảng sáng
- Bắt đầu buổi sáng, lúc đã sáng rõ.
tạng
- d. 1 (id.). x. lục phủ ngũ tạng. 2 Tính chất cơ thể của mỗi người. Tạng
người khoẻ. Người tạng gầy. 3 (kng.). Sở trường, sở thích riêng của mỗi
người (nói tổng quát). Mỗi người viết văn đều có cái tạng riêng của mình.
tạng phủ
- Nh. Lục phủ ngũ tạng.
tanh
- d. Vòng dây sắt trong mép lốp xe : Lốp đứt tanh.
- t. Có mùi như mùi cá sống.
tanh bành
- t. Ở tình trạng các thứ bị mở tung, xáo tung cả ra, trông ngổn ngang, bừa
bãi. Gà bới tanh bành bếp núc. Mở tanh bành. Phá tanh bành. Nhà cửa tanh
bành.
tanh hôi
- Nh. Hôi tanh.
tánh