TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 1002

Kiểu cụm hoa có các nhánh cùng xuất phát từ một điểm chung trên trục
chính, trông như cái tán. Cây mùi có hoa tán. Cuống tán.
- 2 d. Thể văn cổ, nội dung ca ngợi công đức, sự nghiệp một cá nhân nào
đó.
- 3 đg. (kng.). 1 Nói với nhau những chuyện linh tinh, không đâu vào đâu,
cốt để cho vui. Ngồi tán chuyện. Tán hết chuyện này đến chuyện khác. Tán
láo. 2 Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm. Tán rộng ra, viết thành
một bài báo. 3 Nói khéo, nói hay cho người ta thích, chứ không thật lòng,
cốt để tranh thủ, lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
- 4 đg. Đập bẹt đầu đinh ra để cho bám giữ chặt. Tán rivê. Đinh tán*.
- 5 I đg. Nghiền cho nhỏ vụn ra. Tán thuốc.
- II d. (id.). Thuốc đông y ở dạng bột; thuốc bột. Cao đơn hoàn *.
tán loạn
- tt. (Số đông) chạy lung tung, hỗn loạn ra các phía, do quá hoảng sợ: Quân
địch chạy tán loạn Lũ chuột vỡ tổ chạy tán loạn.
tán thành
- Đồng ý để làm một việc gì : Tán thành một chủ trương.
tán thưởng
- đg. Tỏ thái độ đồng tình, khen ngợi. Vỗ tay tán thưởng. Ý kiến được
nhiều người tán thưởng.
tán tỉnh
- đgt., khng. Làm cho người khác xiêu lòng, nghe theo mình bằng những
lời nói ngon ngọt, nhằm mục đích riêng: bám theo các cô gái để tán tỉnh ve
vãn Nó tán tỉnh mãi mà vẫn không ăn nhằm gì.
tán tụng
- Khen và ca ngợi : Tán tụng công đức.
tang
- 1 d. Thân hoặc thành bầu cộng hưởng của trống. Trống thủng còn tang
(tng.).
- 2 d. (kết hợp hạn chế). Vật làm chứng cho việc làm sai trái, phi pháp. Đốt
đi cho mất tang.
- 3 d. 1 Sự đau buồn có người thân mới chết. Nhà đang có tang. 2 (dùng

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.