Kiểu cụm hoa có các nhánh cùng xuất phát từ một điểm chung trên trục
chính, trông như cái tán. Cây mùi có hoa tán. Cuống tán.
- 2 d. Thể văn cổ, nội dung ca ngợi công đức, sự nghiệp một cá nhân nào
đó.
- 3 đg. (kng.). 1 Nói với nhau những chuyện linh tinh, không đâu vào đâu,
cốt để cho vui. Ngồi tán chuyện. Tán hết chuyện này đến chuyện khác. Tán
láo. 2 Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm. Tán rộng ra, viết thành
một bài báo. 3 Nói khéo, nói hay cho người ta thích, chứ không thật lòng,
cốt để tranh thủ, lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
- 4 đg. Đập bẹt đầu đinh ra để cho bám giữ chặt. Tán rivê. Đinh tán*.
- 5 I đg. Nghiền cho nhỏ vụn ra. Tán thuốc.
- II d. (id.). Thuốc đông y ở dạng bột; thuốc bột. Cao đơn hoàn *.
tán loạn
- tt. (Số đông) chạy lung tung, hỗn loạn ra các phía, do quá hoảng sợ: Quân
địch chạy tán loạn Lũ chuột vỡ tổ chạy tán loạn.
tán thành
- Đồng ý để làm một việc gì : Tán thành một chủ trương.
tán thưởng
- đg. Tỏ thái độ đồng tình, khen ngợi. Vỗ tay tán thưởng. Ý kiến được
nhiều người tán thưởng.
tán tỉnh
- đgt., khng. Làm cho người khác xiêu lòng, nghe theo mình bằng những
lời nói ngon ngọt, nhằm mục đích riêng: bám theo các cô gái để tán tỉnh ve
vãn Nó tán tỉnh mãi mà vẫn không ăn nhằm gì.
tán tụng
- Khen và ca ngợi : Tán tụng công đức.
tang
- 1 d. Thân hoặc thành bầu cộng hưởng của trống. Trống thủng còn tang
(tng.).
- 2 d. (kết hợp hạn chế). Vật làm chứng cho việc làm sai trái, phi pháp. Đốt
đi cho mất tang.
- 3 d. 1 Sự đau buồn có người thân mới chết. Nhà đang có tang. 2 (dùng