tê mê
- tt. ở trạng thái gần như mất hết cảm giác, đến mức mê mẩn, không hay
biết gì, do bị tác động nào đó: sung sướng tê mê Nàng đà tán hoán tê mê
(Truyện Kiều).
tê tê
- Loài động vật có vú, không có răng, thân dài, đuôi rộng, có nhiều vẩy xếp
như ngói ở toàn phía trên của thân.
tê thấp
- d. x. thấp khớp.
tề tựu
- đgt. Đến từ nhiều nơi và tập trung đông đủ: Học sinh tề tựu ở sân trường
dự lễ khai giảng Các đại biểu đã tề tựu đông đủ.
tễ
- d. Thuốc đông y ở dạng những viên tròn, nhỏ. Thuốc tễ. Uống một tễ
thuốc (kng.; một liều thuốc tễ).
tế
- 1 đgt. 1. Cúng dâng trọng thể, thường đọc văn cúng và có trống chiêng
kèm theo: Ngày rằm tháng bảy các họ đều tế áo tế văn tế. 2. khng., mỉa
Chửi mắng ầm ĩ, tới tấp: bị tế một trận vuốt mặt không kịp.
- 2 đgt. (Ngựa) chạy nước đại: ngựa tế.
tế bào
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
tế độ
- đg. Cứu vớt chúng sinh ra khỏi bể khổ, theo đạo Phật. Ra tay tế độ.
tế nhị
- dt.. Khéo léo, tinh tế, nhã nhặn trong đối xử: một con người rất tế nhị ăn
nói tế nhị.. Có những tình tiết rất nhỏ, sâu kín, khó nói hoặc không thể nói
ra được: Vấn đề này rất tế nhị, cần phải lựa thời cơ mà nói.
tế thế
- Giúp đời : Tài tế thế.
tệ
- I d. Thói quen tương đối phổ biến trong xã hội, xấu xa và có hại. Tệ