được phóng đi bằng cung, nỏ để sát thương. Tên rơi đạn lạc*. Trúng tên.
- 2 d. 1 Từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một cá nhân, cá thể, phân biệt với
những cá nhân, cá thể khác cùng loại. Đặt tên. Ghi rõ họ và tên. Kí tên*.
Tên nước. Tên cuốn sách. 2 Từ dùng để chỉ từng cá nhân người thuộc hạng
bị coi thường, coi khinh. Tên cướp.
tên gọi
- Nh. Tên. ngh. 1.
tên hiệu
- d. Tên của trí thức thời phong kiến tự đặt thêm cho mình bên cạnh tên vốn
có, thường là một từ ngữ Hán-Việt có nghĩa đẹp đẽ. Ức Trai là tên hiệu của
Nguyễn Trãi.
tên lửa
- dt. Vật chứa chất cháy dùng để đẩy đi rất xa một viên đạn hoặc một vật
chở nào đó: phóng tên lửa bắn cháy máy bay địch tên lửa vũ trụ.
tên thánh
- d. Tên lấy theo tên của một vị Thánh, đặt thêm cho người theo Công giáo
khi làm lễ rửa tội.
tên tục
- dt. Tên do cha mẹ đặt ra lúc mới sinh, chỉ gọi lúc còn bé, thường dùng từ
nôm và xấu để tránh sự chú ý, đe doạ của ma quỷ, theo mê tín: Cứ gọi tên
tục ra mà chửi, ai mà chẳng tức Đồ Chiểu là tên tục của Nguyễn Đình
Chiểu.
tênh
- p. (kết hợp hạn chế). Đến mức như cảm giác thấy hoàn toàn trống không,
trống trải. Nhà cửa trống tênh. Nhẹ tênh*. Buồn tênh*.
tết
- 1 I. dt. 1. Ngày lễ trong năm, có cúng lễ, vui chơi: Tết Trung thu Tết
Nguyên đán Tết Đoan ngọ. 2. Lễ đón năm mới, có cúng tế, vui chơi, chúc
mừng nhau: ăn Tết nghỉ Tết vui Tết. II. đgt. Biếu quà nhân dịp Tết: đi tết
bố mẹ vợ đôi ngỗng.
- 2 đgt. Đan, thắt các sợi với nhau thành dây dài hoặc thành khuôn, hình vật
gì: tết tóc tết túi lưới.