lửa. Chạy vòng tròn. 2 Có hình khối giống như hình cầu hoặc hình trụ. Trái
Đất tròn. Tròn như hòn bi. Vo tròn. Khai thác gỗ tròn. Người béo tròn (béo
đến mức trông như tròn ra). 3 (Âm thanh) có âm sắc tự nhiên nghe rõ từng
tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm. 4 Có vừa đúng đến số lượng nào đó, không
thiếu, không thừa hoặc không có những đơn vị lẻ. Tròn mười tám tuổi. Đi
mất một ngày tròn. Tính ra vừa tròn một trăm. 8.357, lấy tròn đến nghìn là
8 nghìn. 5 (Làm việc gì) đầy đủ, trọn vẹn, không có gì phải chê trách. Làm
tròn nhiệm vụ. Lo tròn bổn phận. 6 (kng.). (Cách sống) tự thu mình lại để
không va chạm, không làm mất lòng ai. Tính tròn, vào đâu cũng lọt. Sống
tròn. 7 (chm.). (Nốt nhạc) có độ dài bằng bốn nốt đen hoặc hai nốt trắng.
tròn trịa
- tt. 1. Tròn đều, vẻ gọn và đẹp: cổ tay tròn trịa búi tóc tròn trịa. 2. (âm
thanh) rõ ràng, tròn tiếng và dễ nghe: Tiếng hát tròn trịa ngân vang.
tròn vo
- t. (kng.). Rất tròn. Em bé giương đôi mắt tròn vo say sưa nhìn. Người tròn
vo như hạt mít.
trọn
- tt. 1. Đủ cả một giới hạn, phạm vi nào đó: thức trọn một đêm đi trọn một
ngày. 2. Đầy đủ tất cả, không thiếu khuyết gì: giữ trọn lời thề sống trọn tình
trọn nghĩa.
trong
- t. 1. Cho ánh sáng đi qua và mắt có thể nhìn suốt qua : Nước suối trong
như lọc ; Ta có thể nhìn thấy đỉnh núi những lúc trời trong. 2. Không có
gợn : Gương trong. 3. Nói giọng hay tiếng cao, thoát khỏi cổ họng một
cách nhẹ nhàng và không rè : Tiếng hát trong.
- g. 1. Tại một nơi coi là tương đối kín hay hẹp : Trời mưa trẻ con chơi
trong nhà; Thuyền nhỏ chỉ đi được trong sông, ra biển sợ nguy hiểm. 2.
Không quá một số lượng, giới hạn đã được qui định (của không gian, thời
gian), một phạm vi trừu tượng : Cơ quan chỉ tiếp khách trong giờ chính
quyền ; Đi bộ trong năm cây số, đã mệt lắm đâu ; Ngày giỗ chỉ mời người
trong họ. 4. Tại một nơi ở miền Nam Việt Nam (khi nói đến quan hệ địa lý
với miền Bắc) : Lúc đó trong Sài Gòn chưa có trường đại học như ngoài Hà