- đg. Có tác dụng điều khiển, quyết định đối với cái gì. Tư tưởng chi phối
hành động. Chịu sự chi phối của quy luật kinh tế.
chi tiết
- I. dt 1. Điểm nhỏ, phần rất nhỏ trong nội dung: kể đầy đủ các chi tiết có
nhiều chi tiết không đúng với thực tế. 2. Bộ phận riêng lẻ, có thể tháo lắp
được, trang thiết bị máy móc: tháo lắp từng chi tiết máy. II. tt. Tỉ mỉ, đầy đủ
các điểm nhỏ trong nội dung: trình bày chi tiết đề cương chi tiết.
chì
- dt. 1. Kim loại mềm, nặng, dễ nóng chảy, dễ kéo thành sợi: Nhẹ như bấc,
nặng như chì (tng) 2. Vật nhỏ bằng chì buộc vào lưới đánh cá: Mất cả chì
lẫn chài (tng). // tt. Có màu xám xanh như màu chì: Mặt bủng da chì (tng).
chỉ
- 1 d. 1 Dây bằng sợi xe, dài và mảnh, dùng để khâu, thêu, may vá. Mảnh
như sợi chỉ. Vết thương đã cắt chỉ. Xe chỉ luồn kim. 2 Sợi ngang trên
khung cửi hoặc máy dệt; phân biệt với sợi dọc, gọi là canh. Canh tơ chỉ vải.
- 2 d. Lệnh bằng văn bản của vua, chúa.
- 3 d. (kng.). Đồng cân (vàng). Một chỉ vàng. Giá ba chỉ.
- 4 đ. (ph.; kng.). Chị (đã nói đến) ấy.
- 5 đg. 1 Làm cho người ta nhìn thấy, nhận ra cái gì, bằng cách hướng tay
hoặc vật dùng làm hiệu về phía cái ấy. Công an chỉ đường. Mũi tên chỉ
hướng. Kim đồng hồ chỉ năm giờ. 2 Làm cho biết, cho thấy được điều cần
biết để làm việc gì. Chỉ rõ khuyết điểm trong công tác. Chỉ cho cách làm
ăn. 3 Nêu cho biết, biểu thị. Câu nói đó không ngầm chỉ một ai cả.
- 6 p. Từ biểu thị phạm vi được hạn định, không có gì thêm hoặc không có
gì, không có ai khác nữa. Chỉ lo làm tròn nhiệm vụ. Không chỉ vì hôm nay,
mà còn vì ngày mai. Chỉ một mình anh ấy ở lại.
chỉ đạo
- đgt. Hướng dẫn theo đường hướng, chủ trương nhất định: chỉ đạo phong
trào chỉ đạo sát sao ban chỉ đạo.
chỉ định
- đgt. (H. chỉ: trỏ; định: quyết định) Quyết định giao cho một nhiệm vụ gì:
Tôi được chỉ định đảm nhận công tác này (VNgGiáp). // tt. Nêu rõ ý nghĩa