TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 210

kháng chiến của ta trong chiến tranh chống Pháp: Tỉnh Phú-thọ hồi đó
thuộc chiến khu 10.
chiến lược
- I d. 1 cn. chiến lược quân sự. Phương châm và biện pháp quân sự có tính
chất toàn cục, được vận dụng trong suốt cuộc chiến tranh nhằm thực hiện
mục đích quân sự, chính trị, kinh tế nhất định. Chiến lược của chiến tranh
nhân dân. Chiến lược đánh lâu dài. 2 cn. chiến lược quân sự. Bộ phận chủ
đạo của nghệ thuật quân sự, nghiên cứu quy luật, phương pháp chuẩn bị và
tiến hành các hoạt động quân sự có tính chất toàn cục trong chiến tranh và
trong khởi nghĩa. Một thiên tài về chiến lược quân sự. 3 Phương châm và
kế hoạch có tính chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực
lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. Chiến
lược cách mạng.
- II t. Thuộc về , phục vụ cho chiến lược hoặc dùng riêng cho chiến tranh.
Cuộc phản công chiến lược. Vị trí chiến lược. Hàng chiến lược*. Một vấn
đề có tầm quan trọng chiến lược.
chiến sĩ
- dt. 1. Người thuộc lực lượng vũ trang: chiến sĩ quân đội nhân dân các
chiến sĩ công an nhân dân. 2. Người đấu tranh cho lí tưởng cao đẹp: chiến
sĩ cách mạng chiến sĩ Hoà Bình.
chiến thắng
- đgt. (H. thắng: được trận) Đấu tranh thắng lợi: Chúng ta đã chiến thắng
trên mặt trận chính trị và quân sự (PhVĐồng).
chiến thuật
- I d. 1 Cách đánh trong từng trận. Chiến thuật phục kích. Chiến thuật lấy ít
đánh nhiều. 2 Bộ phận của nghệ thuật quân sự, nghiên cứu quy luật,
phương pháp chuẩn bị và tiến hành chiến đấu. Nắm vững chiến thuật. 3
Cách xử lí các tình huống trong thi đấu thể thao, để đạt thành tích cao nhất.
Nâng cao trình độ chiến thuật. 4 (cũ). Sách lược. Chiến lược và chiến thuật
cách mạng.
- II t. Thuộc về , phục vụ chiến thuật. Không quân chiến thuật.
chiến tranh

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.