Trận lụt cướp hết mùa màng. Bệnh hiểm nghèo đã cướp đi một đứa con. 4
(kng.). Nắm ngay lấy (thời cơ), không để mất đi; giành lấy. Cướp thời cơ.
- II d. (kng.). Kẻ . Bọn cướp biển.
cứt
- dt. Phân của người hay động vật.
cứt đái
- dt. Cứt và nước đái (thtục): Người mẹ không sợ cứt đái của con.
cứt ráy
- dt. Chất bẩn đóng thành vảy trong tai (thtục): Lấy cứt ráy.
cưu
- đgt. cổ Mang, đèo bòng: Cưu lòng nhũ tử làm thơ dại, Ca khúc Thương-
lang biết trọc thanh (Quốc âm thi tập).
cưu mang
- đgt. 1. Giúp đỡ trong lúc gặp khó khăn: Tôi đã từng được đồng bào cưu
mang trong những ngày đen tối (VNgGiáp) 2. Mang thai trong bụng: Nặng
nề chín tháng cưu mang (tng).
cừu
- 1 d. 1 Thú có guốc cùng họ với dê, nuôi để ăn thịt và lấy lông làm len. Áo
lông cừu. Hiền như con cừu non. 2 Dụng cụ thể thao làm bằng gỗ, trông tựa
như hình con cừu, thường dùng để tập nhảy. Nhảy giạng chân qua cừu.
Nhảy cừu.
- 2 d. (cũ; id.). Mối thù hằn. Gây oán, gây cừu.
cừu địch
- dt. Thù địch: nặng lòng cừu địch phá bỏ sự cừu địch.
cừu hận
- đgt. Căm thù và oán giận: Từ lâu hai dân tộc ấy vẫn cừu hận nhau.
cửu
- d. Cửu phẩm (gọi tắt).
cửu chương
- Nh. Bản cửu chương.
cửu tuyền
- (H. cửu: chín; tuyền: suối) Như Cửu nguyên: Trên tam bảo, dưới cửu