- tt. (H. cương: cứng rắn; trực: thẳng) Cứng cỏi và ngay thẳng: Những lời
nói cương trực.
cường
- t. 1 (cũ; dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Mạnh. Dân cường nước thịnh.
2 (Thuỷ triều) đang dâng cao. Con nước cường.
cường đạo
- dt. Kẻ cướp hung ác.
cường độ
- dt. (H. độ: mức độ) Độ mạnh: Cường độ dòng điện.
cường quốc
- d. Nước lớn mạnh có vai trò và ảnh hưởng quan trọng trong quan hệ quốc
tế.
cường tráng
- tt. Khoẻ mạnh, sung sức, dồi dào sức lực: thân thể cường tráng.
cưỡng
- 1 dt. Chim sáo sậu: Một con cưỡng mắc vào lưới của anh ta.
- 2 đgt. Chống lại: Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư (cd); Buồn ngủ
tưởng không còn cưỡng nổi (NgVBổng).
cưỡng bức
- đg. Bắt buộc phải làm, dù không muốn cũng không được. Bị cưỡng bức đi
lính. Dùng lao động cưỡng bức để cải tạo những phần tử lưu manh.
cưỡng dâm
- đgt. Cưỡng ép người phụ nữ phải cho thoả mãn tình dục: tội cưỡng dâm.
cưỡng đoạt
- đgt. (H. đoạt: cướp lấy) Chiếm lấy bằng sức mạnh: Cưỡng đoạt của cải
của nhân dân.
cướp
- I đg. 1 Lấy của người khác bằng vũ lực (nói về của cải hoặc nói chung cái
quý giá). Giết người, cướp của. Cướp công. Kẻ cướp*. Khởi nghĩa cướp
chính quyền. 2 Tranh lấy một cách trắng trợn, dựa vào một thế hơn nào đó.
Chiếc xe cướp đường. Cướp lời (nói tranh khi người khác còn chưa nói
hết). 3 Tác động tai hại làm cho người ta bỗng nhiên mất đi cái rất quý giá.